Client Request trong Servlet
Khi một trình duyệt yêu cầu một trang web, nó gửi nhiều thông tin tới Web Server, mà không thể được đọc một cách trực tiếp bởi vì thông tin này chuyển động như là một phần của Header trong HTTP Request. Bạn có thể kiểm tra Giao thức HTTP để tìm thêm thông tin về điều này.
Bảng dưới liệt kê các thông tin Header quan trọng mà tới từ trình duyệt và bạn sẽ sử dụng rất thường xuyên trong lập trình Web.
Header | Miêu tả |
---|---|
Accept | Trường này xác định loại MIME mà trình duyệt hoặc Client khác có thể xử lý. Các giá trị image/png hoặc image/jpeg là hai khả năng phổ biến nhất |
Accept-Charset | Trường này xác định bộ ký tự mà trình duyệt có thể sử dụng để hiển thị thông tin. Ví dụ: ISO-8859-1 |
Accept-Encoding | Trường này xác định kiểu mã hóa mà trình duyệt biết để xử lý. Các giá trị của gzip hoặc compress là hai khả năng phổ biến nhất |
Accept-Language | Trường này xác định ngôn ngữ ưa thíc của Client trong trường hợp Servlet có thể tạo các kết quả trong nhiều ngôn ngữ. Ví dụ en, en-us, ru, .v.v. |
Authorization | Trường này được sử dụng bởi Client để nhận diện chính nó khi truy cập vào các trang web được bảo vệ bởi password |
Connection | Trường này chỉ dẫn có hay không Client có thể xử lý các kết nối HTTP dạng Persistent. Các kết nối Persistent cho phép Client hoặc trình duyệt thu nhận nhiều file với một yêu cầu đơn. Một giá trị của Keep-Alive nghĩa là các kết nối Persistent này nên được sử dụng |
Content-Length | Trường này chỉ thích hợp với các yêu cầu POST và cung cấp kích cỡ của dữ liệu POST bằng giá trị byte |
Cookie | Trường này trả về các cookie tới các Server mà trước đó đã gửi chúng tới trình duyệt |
Host | Trường này xác định host và cổng (port) khi được cung cấp trong URL ban đầu |
If-Modified-Since | Trường này chỉ rằng Client muốn trang này chỉ khi nó đã được thay đổi sau ngày đã xác định. Server gửi một code là 304, nghĩa là Not Modified Header nếu không có kết quả nào mới hơn là có sẵn |
If-Unmodified-Since | Trường này là ngược với trường If-Modified-Since. Nó xác định hoạt động là thành công chỉ khi tài liệu là cũ hơn ngày đã xác định |
Referer | Trường này chỉ URL của trang web đang tham chiếu đó. Ví dụ, nếu bạn tại trang Webpage 1 và click vào một link tới trang Webpage 2, thì URL của Webpage 1 được bao trong trường Referer Header khi trình duyệt yêu cầu trang Webpage 2 |
User-Agent | Trường này nhận diện trình duyệt hoặc Client đang tạo yêu cầu và có thể được sử dụng để trả về nội dung khác nhau cho các loại trình duyệt khác nhau |
Các phương thức để đọc HTTP Header
Bảng dưới liệt kê các phương thức có thể được sử dụng để đọc HTTP Header trong chương trình Servlet của bạn. Các phương thức này có sẵn với đối tượng HttpServletRequest.
STT | Phương thức & Miêu tả |
---|---|
1 | Cookie[] getCookies() Trả về một mảng chứa tất cả đối tượng Cookie mà Client gửi với yêu cầu này |
2 | Enumeration getAttributeNames() Trả về một Enumeration chứa các tên của thuộc tính có sẵn cho yêu cầu này |
3 | Enumeration getHeaderNames() Trả về một Enumeration của tất cả tên Header mà yêu cầu này chứa |
4 | Enumeration getParameterNames() Trả về một Enumeration của các đối tượng String chứa tên của Parameter được chứa trong yêu cầu này |
5 | HttpSession getSession() Trả về session hiện tại, mà liên kết với yêu cầu này, hoặc yêu cầu đó không có một session, nó sẽ tạo ra một session |
6 | HttpSession getSession(boolean create) Trả về HttpSession hiện tại, mà liên kết với yêu cầu này, hoặc nếu không có session hiện tại nào và create là true, nó trả về một session mới |
7 | Locale getLocale() Trả về Locale mà Client sẽ chấp chận nội dung trong đó, dựa trên trường Accept-Language Header |
8 | Object getAttribute(String name) Trả về giá trị của thuộc tính name như là một Object, hoặc trả về null nếu không có thuộc tính nào trong name đã cung cấp tồn tại |
9 | ServletInputStream getInputStream() Thu nhận thân yêu cầu dạng dữ liệu nhị phân bởi sử dụng một ServletInputStream |
10 | String getAuthType() Trả về tên của Authentication Scheme được sử dụng để bảo vệ Servlet, ví dụ: "BASIC" hoặc "SSL", hoặc trả về null nếu JSP không được bảo vệ |
11 | String getCharacterEncoding() Trả về tên của Mã hóa ký tự được sử dụng trong thân yêu cầu này |
12 | String getContentType() Trả về kiểu MIME của thân yêu cầu, hoặc trả về null nếu không biết kiểu này |
13 | String getContextPath() Trả về phần URI yêu cầu mà chỉ dẫn context của yêu cầu đó |
14 | String getHeader(String name) Trả về giá trị của trường Header đã xác định dưới dạng một String |
15 | String getMethod() Trả về tên của phương thức HTTP mà yêu cầu này được tạo, ví dụ: GET, POST, hoặc PUT |
16 | String getParameter(String name) Trả về giá trị của Parameter dưới dạng một String, hoặc trả về null nếu Parameter này không tồn tại |
17 | String getPathInfo() Trả về bất kỳ thông tin path bổ sung, mà liên kết với URI mà Client đã gửi khi nó tạo yêu cầu này |
18 | String getProtocol() Trả về tên và phiên bản của giao thức |
19 | String getQueryString() Trả về chuỗi truy vấn, được chứa trong URL sau path đó |
20 | String getRemoteAddr() Trả về địa chỉ Internet Protocol (IP) của một Client mà gửi yêu cầu này |
21 | String getRemoteHost() Trả về tên đầy đủ của Client mà gửi yêu cầu này |
22 | String getRemoteUser() Trả về login của người sử dụng tạo yêu cầu này, nếu người dùng đã được xác nhận, hoặc trả về null nếu người dùng chưa được xác nhận |
23 | String getRequestURI() Trả về phần URL của yêu cầu này từ tên giao thức dưới dạng một chuỗi truy vấn trong dòng đầu tiên của HTTP Request |
24 | String getRequestedSessionId() Trả về ID của session đã được xác định bởi Client |
25 | String getServletPath() Trả về phần URL của yêu cầu này mà gọi JSP |
26 | String[] getParameterValues(String name) Trả về một mảng đối tượng String chứa tất cả các giá trị mà các parameter đã cung cấp có, hoặc trả về null nếu parameter này không tồn tại |
27 | boolean isSecure() Trả về một Boolean chỉ rằng có hay không yêu cầu này được tạo bởi sử dụng một đường an toàn, như HTTPS |
28 | int getContentLength() Trả về độ dài, bằng giá trị byte, của thân yêu cầu và làm nó có sẵn bởi Input Stream, hoặc trả về -1 nếu độ dài là không được biết |
29 | int getIntHeader(String name) Trả về giá trị của Request header đã cho dưới dạng một int |
30 | int getServerPort() Trả về số hiệu cổng mà trên đó yêu cầu được nhận |
Ví dụ về HTTP Header Request
Ví dụ sau sử dụng phương thức getHeaderName() của đối tượng HttpServletRequest để đọc thông tin HTTP header. Phương thức này trả về một Enumeration chứa thông tin header mà liên kết với HTTP request hiện tại.
Khi chúng ta có một Enumeration, chúng ta có thể lặp Enumeration này theo phương thức chuẩn: sử dụng phương thức hasMoreElements() để xác định khi nào dừng và sử dụng phương thức nextElement() để nhận tên mỗi parameter.
// Import required java libraries import java.io.*; import javax.servlet.*; import javax.servlet.http.*; import java.util.*; // Extend HttpServlet class public class DisplayHeader extends HttpServlet { // Method to handle GET method request. public void doGet(HttpServletRequest request, HttpServletResponse response) throws ServletException, IOException { // Set response content type response.setContentType("text/html"); PrintWriter out = response.getWriter(); String title = "HTTP Header Request Example"; String docType = "\n"; out.println(docType + "\n" + "" + title + " \n"+ "\n" + "" + title + "
\n" + "
Header Name | Header Value(s) | \n"+ "
---|---|
" + paramName + " | \n"); String paramValue = request.getHeader(paramName); out.println("" + paramValue + " |
Bây giờ gọi Servlet trên sẽ cho kết quả sau::
HTTP Header Request Example
Header Name | Header Value(s) |
---|---|
accept | */* |
accept-language | en-us |
user-agent | Mozilla/4.0 (compatible; MSIE 7.0; Windows NT 5.1; Trident/4.0; InfoPath.2; MS-RTC LM 8) |
accept-encoding | gzip, deflate |
host | localhost:8080 |
connection | Keep-Alive |
cache-control | no-cache |
Các bài học SEO phổ biến khác tại VietJack:
- Servlets - Form Data
- Servlets - Client Request
- Servlets - Server Response
- Servlets - Http Code
- Servlets - Filter
- Servlets - Exception
- Servlets - Cookie