SBT Tiếng Anh 12 trang 66 Unit 8C Listening - Friends Global
Với giải SBT Tiếng Anh 12 trang 66 Unit 8C Listening trong Unit 8: Change the world sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.
Hashtag activism (Hoạt động hashtag)
I can use discourse markers to help predict what will be said next. (Tôi có thể sử dụng các dấu hiệu diễn ngôn để giúp dự đoán điều gì sẽ được nói tiếp theo.)
1 (trang 66 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct linkers (a-c) to complete the text. (Chọn các liên kết đúng (a-c) để hoàn thành đoạn văn.)
'I'm Charlotte. I'm seventeen and I live in Bristol, which is 1._______ , one of the coolest cities in the south-west of England. My friends and I saw reports of the national anti-furcoat demonstration in London - 2._______, where people were protesting against the selling and wearing furcoats. It was too far for us to travel, but 3._______ we wished we could have been there. And then one of my friends said, "4._______, why don't we organise one here?' We put up an invitation on Facebook to all of our friends. 5._______, we hadn't done anything like it before so we didn't know what to expect. But it just grew from there, and on the day, three hundred people turned up to demonstrate! It was a completely amazing experience.
6._______, a lot of great things have come out of that one Facebook page. 7._______, we are now collecting food and warm clothes for children in remote mountainous areas. We're only young, but 8._______, with Facebook, we're effective!'
1
a. all the same
b. incidentally
c. for instance
2
a. you know
b. nevertheless
c. well
3
a. all the same
b. by the way
c. for instance
4
a. Well
b. Nevertheless
c. As I was saying
5
a. Mind you
b. For instance
c. Talking of which
6
a. All the same
b. By the way
c. However
7
a. Still
b. Incidentally
c. For instance
8
a. even so
b. for instance
c. by the way
Đáp án:
1. b |
2. a |
3. a |
4. a |
5. a |
6. b |
7. c |
8. a |
Giải thích:
1.
all the same: dù sao
incidentally: tình cờ
for instance: ví dụ
2.
you know: bạn biết đó
nevertheless: tuy nhiên
well: được rồi
3.
all the same: dù sao
by the way: nhân tiện
for instance: ví dụ̣
4.
Well: được rồi
Nevertheless: tuy nhiên
As I was saying: như tôi đã nói
5.
Mind you: tuy nhiên
For instance: ví dụ
Talking of which: nói về điều đó
6.
All the same: dù sao
By the way: nhân tiện
However: tuy nhiên
7.
Still: tuy nhiên
Incidentally: tình cờ
For instance: ví dụ
8.
even so: ngay cả như vậy
for instance: ví dụ
by the way” nhân tiện
Hướng dẫn dịch:
Tôi là Charlotte. Tôi mười bảy tuổi và sống ở Bristol, tình cờ thay, đây lại là một trong những thành phố tuyệt vời nhất phía tây nam nước Anh. Bạn bè tôi và tôi đã xem báo cáo về cuộc biểu tình toàn quốc chống áo khoác lông thú ở London - bạn biết đấy, nơi mọi người phản đối việc bán và mặc áo khoác lông thú. Nó quá xa để chúng tôi có thể đi du lịch, nhưng dù sao chúng tôi cũng ước mình có thể đến đó. Và rồi một người bạn của tôi nói, "Sao chúng ta không tổ chức một cái ở đây nhỉ?" Chúng tôi đã đưa ra lời mời trên Facebook cho tất cả bạn bè của mình, xin lưu ý rằng trước đây chúng tôi chưa từng làm bất cứ điều gì tương tự nên chúng tôi không biết điều gì sẽ xảy ra. Nhưng nó chỉ phát triển từ đó và vào ngày đó, có ba trăm người. đã xuất hiện để chứng minh! Đó là một trải nghiệm hoàn toàn tuyệt vời.
Nhân tiện, rất nhiều điều tuyệt vời đã xuất hiện từ một trang Facebook đó. Chẳng hạn, chúng tôi hiện đang quyên góp thực phẩm và quần áo ấm cho trẻ em ở vùng núi xa xôi. Chúng tôi chỉ còn trẻ, nhưng dù vậy, với Facebook, chúng tôi vẫn làm việc hiệu quả!'
2 (trang 66 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen and check your answers to exercise 1. (Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn ở bài tập 1.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
'I'm Charlotte. I'm seventeen and I live in Bristol, which is incidentally, one of the coolest cities in the south-west of England. My friends and I saw reports of the national anti-furcoat demonstration in London - you know, where people were protesting against the selling and wearing furcoats. It was too far for us to travel, but all the same we wished we could have been there. And then one of my friends said, "Well, why don't we organise one here?' We put up an invitation on Facebook to all of our friends. Mind you, we hadn't done anything like it before so we didn't know what to expect. But it just grew from there, and on the day, three hundred people turned up to demonstrate! It was a completely amazing experience.
By the way, a lot of great things have come out of that one Facebook page. For instance, we are now collecting food and warm clothes for children in remote mountainous areas. We're only young, but even so, with Facebook, we're effective!'
3 (trang 66 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Listening Strategy and match the sentence halves. (Đọc Chiến lược nghe và nối các nửa câu.)
Listening Strategy
As you listen, pay special attention to discourse markers (linking phrases), which connect pieces of information to each other. For example, however introduces a contrast, whereas for instance introduces an example.
(Chiến lược lắng nghe
Khi bạn nghe, hãy đặc biệt chú ý đến các dấu hiệu diễn ngôn (các cụm từ liên kết), giúp kết nối các phần thông tin với nhau. Ví dụ, tuy nhiên giới thiệu một sự tương phản, trong khi ví dụ giới thiệu một ví dụ.)
1. I am not sure who to vote for.
2. We couldn't go to London to demonstrate.
3. I don't really understand how Twitter works.
4. My sister went on a protest march at the weekend.
5. Scientists say it will be difficult to reverse global warming.
a. Nevertheless, I will try to use it.
b. Even so, that's no excuse not to do it at all.
c. Still, we managed to protest effectively in other ways.
d. Talking of protests, did you sign that petition about equal rights?
e. All the same, it would be better to try to do something about it.
Đáp án:
1. b |
2. c |
3. a |
4. d |
5. e |
Hướng dẫn dịch:
1. I am not sure who to vote for. Even so, that’s no excuse not to do it at all.
(Tôi không chắc nên bỏ phiếu cho ai. Mặc dù vậy, đó không phải là lý do để không làm điều đó.)
2. We couldn't go to London to demonstrate. Still, we managed to protest effectively in other ways.
(Chúng tôi không thể đến London để biểu tình. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn phản đối một cách hiệu quả theo những cách khác.)
3. I don't really understand how Twitter works. Nevertheless, I will try to use it.
(Tôi thực sự không hiểu Twitter hoạt động như thế nào. Tuy nhiên, tôi sẽ cố gắng sử dụng nó.)
4. My sister went on a protest march at the weekend. Talking of protests, did you sign that petition about equal rights?
(Em gái tôi đã tham gia tuần hành phản đối vào cuối tuần. Nói về biểu tình, bạn có ký đơn kiến nghị về quyền bình đẳng không?)
5. Scientists say it will be difficult to reverse global warming. All the same, it would be better to try to do something about it.
(Các nhà khoa học cho rằng sẽ rất khó để đảo ngược tình trạng nóng lên toàn cầu. Dù sao đi nữa, sẽ tốt hơn nếu cố gắng làm điều gì đó về nó.)
4 (trang 66 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen and check your answers. (Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
1. I am not sure who to vote for. Even so, that’s no excuse not to do it at all.
2. We couldn't go to London to demonstrate. Still, we managed to protest effectively in other ways.
3. I don't really understand how Twitter works. Nevertheless, I will try to use it.
4. My sister went on a protest march at the weekend. Talking of protests, did you sign that petition about equal rights?
5. Scientists say it will be difficult to reverse global warming. All the same, it would be better to try to do something about it.
Hướng dẫn dịch:
1. I am not sure who to vote for. Even so, that’s no excuse not to do it at all.
(Tôi không chắc nên bỏ phiếu cho ai. Mặc dù vậy, đó không phải là lý do để không làm điều đó.)
2. We couldn't go to London to demonstrate. Still, we managed to protest effectively in other ways.
(Chúng tôi không thể đến London để biểu tình. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn phản đối một cách hiệu quả theo những cách khác.)
3. I don't really understand how Twitter works. Nevertheless, I will try to use it.
(Tôi thực sự không hiểu Twitter hoạt động như thế nào. Tuy nhiên, tôi sẽ cố gắng sử dụng nó.)
4. My sister went on a protest march at the weekend. Talking of protests, did you sign that petition about equal rights?
(Em gái tôi đã tham gia tuần hành phản đối vào cuối tuần. Nói về biểu tình, bạn có ký đơn kiến nghị về quyền bình đẳng không?)
5. Scientists say it will be difficult to reverse global warming. All the same, it would be better to try to do something about it.
(Các nhà khoa học cho rằng sẽ rất khó để đảo ngược tình trạng nóng lên toàn cầu. Dù sao đi nữa, sẽ tốt hơn nếu cố gắng làm điều gì đó về nó.)
5 (trang 66 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen and match two speakers with sentences (A-C). There is one extra sentence. This speaker: (Nghe và nối hai người nói với câu (A-C). Có một câu bị thừa. Người nói này:)
Bài nghe:
A. talks about a particular online protest and how it evolved into something else.
B proves that social media is essential in political campaigns.
C. feels that there is no division between social media campaigning and other forms of protest.
Đáp án:
Speaker 1 - C |
Speaker 2 - A |
Nội dung bài nghe:
1. As a journalist I can say that that hashtag activism is here to stay. In the past few years, a solid Twitter presence has become essential for any good protest movement. For instance, a hashtag slogan links all posts together into a debating forum, so that people can easily find and join in the discussions. Incidentally, for those of us who work in the media, news is more and more often made on Twitter than through official channels. So I don’t think it makes sense to distinguish between online and offline activism any more. Social media is not a substitute for actual demonstrations, but a complement to them. Demonstrations are organised on Facebook. Then people go on protest marches with hashtag slogans on their banners. Therefore other people can see them, go online and join the protest. Digital and traditional activism feed into one another. That’s real life today.
2. A rather interesting reaction happened with teenagers a while ago in the States. Thousands of teens wanting to make a point against the perfect bodies found in magazines started posting photos and videos of themselves with acne, body fat, etc. They used the hashtag ‘Don’t Judge Challenge’. You know, the hashtag was used over two million times! However, some teenagers then started making themselves intentionally unattractive. For instance, they painted on spots, big eyebrows, big glasses or missing teeth and took photos, then slowly changed themselves to show that they were attractive after all. Then a backlash started, with thousands of other teenagers criticising it on Twitter, saying that the videos didn’t empower teenagers, but gave the message that people who naturally have bad skin, wear glasses, or that sort of thing can never be attractive. So then a new hashtag was formed called ‘Beauty In All Challenge’, encouraging people to embrace their individual, personal beauty.
Giải thích:
A talks about a particular online protest and how it evolved into something else.
(nói về một cuộc biểu tình trực tuyến cụ thể và cách nó phát triển thành một thứ khác.)
=> Speaker 2
B proves that social media is essential in political campaigns.
(chứng minh rằng mạng xã hội rất cần thiết trong các chiến dịch chính trị.)
Không có người nói phù hợp
C feels that there is no division between social media campaigning and other forms of protest.
(cảm thấy rằng không có sự phân chia giữa chiến dịch truyền thông xã hội và các hình thức phản kháng khác.)
=> Speaker 1
Hướng dẫn dịch:
1. Với tư cách là một nhà báo, tôi có thể nói rằng hoạt động tích cực sử dụng hashtag đó vẫn tiếp tục tồn tại. Trong vài năm qua, sự hiện diện vững chắc của Twitter đã trở nên cần thiết cho bất kỳ phong trào phản kháng tốt nào. Ví dụ: khẩu hiệu hashtag liên kết tất cả các bài đăng với nhau thành một diễn đàn tranh luận để mọi người có thể dễ dàng tìm thấy và tham gia thảo luận. Ngẫu nhiên thay, đối với những người làm việc trong lĩnh vực truyền thông như chúng ta, tin tức ngày càng được đưa ra trên Twitter nhiều hơn là thông qua các kênh chính thức. Vì vậy, tôi nghĩ việc phân biệt giữa hoạt động trực tuyến và hoạt động ngoại tuyến là không hợp lý nữa. Phương tiện truyền thông xã hội không phải là sự thay thế cho các cuộc biểu tình thực tế mà là sự bổ sung cho chúng. Các cuộc biểu tình được tổ chức trên Facebook. Sau đó, mọi người tiếp tục tuần hành phản đối với khẩu hiệu hashtag trên biểu ngữ của họ. Vì vậy, những người khác có thể nhìn thấy chúng, lên mạng và tham gia biểu tình. Hoạt động kỹ thuật số và truyền thống hỗ trợ lẫn nhau. Đó là cuộc sống thực ngày nay.
2. Một phản ứng khá thú vị đã xảy ra với thanh thiếu niên cách đây không lâu ở Hoa Kỳ. Hàng nghìn thanh thiếu niên muốn phản đối những thân hình hoàn hảo trên các tạp chí đã bắt đầu đăng ảnh và video về họ với mụn trứng cá, cơ thể béo, v.v. Họ sử dụng hashtag 'Đừng phán xét thử thách'. Bạn biết đấy, hashtag đã được sử dụng hơn hai triệu lần! Tuy nhiên, một số thanh thiếu niên sau đó bắt đầu cố tình làm cho mình trở nên kém hấp dẫn. Chẳng hạn, họ vẽ lên những đốm, lông mày to, cặp kính to hay chiếc răng bị mất và chụp ảnh, sau đó từ từ thay đổi bản thân để chứng tỏ rằng mình vẫn hấp dẫn. Sau đó, một phản ứng dữ dội bắt đầu, với hàng nghìn thanh thiếu niên khác chỉ trích nó trên Twitter, nói rằng các video này không trao quyền cho thanh thiếu niên mà đưa ra thông điệp rằng những người có làn da xấu bẩm sinh, đeo kính hoặc những thứ tương tự không bao giờ có thể hấp dẫn. Vì vậy, sau đó một hashtag mới được hình thành có tên là 'Vẻ đẹp trong mọi thử thách', khuyến khích mọi người trân trọng vẻ đẹp cá nhân của họ.
Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 8: Change the world hay khác:
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay, chi tiết khác:
- SBT Tiếng Anh 12 Unit 3: Customs and culture
- SBT Tiếng Anh 12 Unit 4: Holidays and tourism
- SBT Tiếng Anh 12 Unit 5: Careers
- SBT Tiếng Anh 12 Unit 6: Health
- SBT Tiếng Anh 12 Unit 7: Media
- SBT Tiếng Anh 12 Cumulative Review
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều