SBT Tiếng Anh 12 trang 64 Unit 8A Vocabulary - Friends Global



Với giải SBT Tiếng Anh 12 trang 64 Unit 8A Vocabulary trong Unit 8: Change the world sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.

Protest (Phản đối)

I can talk about local and global issue (Tôi có thể nói về vấn đề địa phương và toàn cầu)

1 (trang 64 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Match (1-7) with (a-g). (Nối (1-7) với (a-g).

1. shout

a. a demonstration

2. hold up

b. a petition

3. go on

c. speeches

4. listen to

d. a rally

5. hold

e. inequality

6. sign

f. slogans

7. demonstrate against

g. placards

Đáp án:

1-f

2-g

3-a

4-c

5-d

6-b

7-e

Hướng dẫn dịch:

1. shout slogans: hô khẩu hiệu

2. hold up placards: giơ cao các tấm bảng

3. go on a demonstration: đi biểu tình

4. listen to speeches: nghe phát biểu

5. hold a rally: tổ chức một cuộc biểu tình

6. sign a petition: ký đơn kiến nghị

7. demonstrate against inequality: biểu tình chống lại sự bất bình đẳng

2 (trang 64 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to a conversation between Ewan and Emily. Which of the things below do they mention? (Hãy nghe cuộc trò chuyện giữa Ewan và Emily. Họ đề cập đến những điều nào dưới đây?)

Bài nghe:

Famine                 globalisation                    global warming

Homelessness                      immigration                    unemployment

Đáp án: global warming, globalisation, homelessness, unemployment.

Nội dung bài nghe:

Emily: Hi, Ewan!

Ewan: Hi, Emily. What are you doing this weekend?

Emily: I’m going to a meeting. The students’ organisation that I’m in is holding it.

Ewan: And what’s it about?

Emily: Quite a few things. We’re planning to organise a protest march about the lack of job opportunities and working conditions for young people.

Ewan: It sounds interesting, but isn’t it a bit of a waste of time?

Emily: What do you mean?

Ewan: Well, don’t get me wrong, Emily. I mean, I walked through the streets of London against climate change, but afterwards I just thought, what difference does it make? The people in power don’t listen to us.

Emily: I don’t agree at all! Protest does work! We collected over 10,000 signatures about the council’s plans to build a shopping centre on the park, and they changed it.

Ewan: OK, maybe it works at local level, but I don’t think a few thousand young people protesting is going to make the government change its economic policies. And anyway, the world is interconnected today and it’s multinational companies, not the government, who often make the important decisions that affect people’s jobs, and they won’t listen to you.

Emily: They might listen if we get people to stop buying their products.

Ewan: Perhaps, but how many people do you think will do that?

Emily: So what should we do? Just watch people lose their jobs and their homes and then end up on the streets? It’s difficult, I agree, but I think we have to show our disagreement with things we think are wrong! And it’s good that the people in power know that we are watching them! 

Giải thích:

Famine (n)    đói nghèo

Globalisation (n) toàn cầu hoá

Global warming (n) sự nóng lên toàn cầu

Homelessness (n) vô gia cư

Immigration (n)       sự nhập cư

Unemployment (n) sự thất nghiệp

Hướng dẫn dịch:

Emily: Chào, Ewan!

Ewan: Chào, Emily. Cuối tuần này cậu định làm gì vậy?

Emily: Mình sẽ đi họp. Tổ chức sinh viên mà mình tham gia đang tổ chức buổi họp này.

Ewan: Thế buổi họp đó bàn về chuyện gì vậy?

Emily: Khá nhiều vấn đề đấy. Bọn mình đang lên kế hoạch tổ chức một cuộc biểu tình phản đối việc thiếu cơ hội việc làm và điều kiện làm việc cho người trẻ.

Ewan: Nghe có vẻ thú vị đấy, nhưng liệu có phải hơi tốn thời gian không?

Emily: Ý cậu là sao?

Ewan: À, mình không có ý gì đâu, Emily. Ý mình là mình đã từng tham gia một cuộc biểu tình ở London về vấn đề biến đổi khí hậu, nhưng sau đó mình nghĩ, liệu điều đó có tạo ra sự khác biệt gì không? Người có quyền lực đâu có lắng nghe chúng ta.

Emily: Mình không đồng ý chút nào! Biểu tình có hiệu quả đấy! Bọn mình đã thu thập được hơn 10.000 chữ ký về kế hoạch xây trung tâm thương mại của hội đồng thành phố ở công viên, và họ đã thay đổi quyết định.

Ewan: Ừ, có thể điều đó hiệu quả ở cấp địa phương, nhưng mình không nghĩ rằng vài nghìn người trẻ biểu tình sẽ khiến chính phủ thay đổi chính sách kinh tế của họ. Dù sao thì, thế giới ngày nay có sự kết nối toàn cầu và thường là các công ty đa quốc gia, chứ không phải chính phủ, mới đưa ra những quyết định quan trọng ảnh hưởng đến việc làm của mọi người, và họ sẽ không lắng nghe cậu đâu.

Emily: Họ có thể lắng nghe nếu chúng ta khiến mọi người ngừng mua sản phẩm của họ.

Ewan: Có thể, nhưng cậu nghĩ bao nhiêu người sẽ làm điều đó?

Emily: Thế cậu muốn bọn mình làm gì? Ngồi im nhìn mọi người mất việc và mất nhà sao? Rồi cuối cùng sống lang thang trên đường phố à? Điều đó khó thật, mình đồng ý, nhưng mình nghĩ chúng ta phải thể hiện sự phản đối với những điều chúng ta cho là sai. Và điều quan trọng là phải để những người có quyền lực biết rằng chúng ta đang theo dõi họ!

3 (trang 64 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen again. Are the sentences true (T) or false (F)?(Lắng nghe một lần nữa. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?)

Bài nghe:

1. Emily is going on a rally this weekend. 

2. Ewan signed a petition against climate change. 

3. Emily went on a march against a new shopping centre. 

4. Ewan doesn't think protesting will make politicians do anything. 

5. Emily thinks companies might act more responsibly if people stop buying their products. 

6. Emily thinks that protesting against something is useful. 

Đáp án:

1. F

2. F

3. F

4. T

5. T

6. T

Giải thích:

1. Thông tin: “I’m going to a meeting. The students’ organisation that I’m in is holding it.”

2. Thông tin: “I walked through the streets of London against climate change”

3. Thông tin: “We collected over 10,000 signatures about the council’s plans to build a shopping centre on the park, and they changed it.”

4. Thông tin: “The people in power don’t listen to us. - I don’t agree at all! Protest does work!”

5. Thông tin: “They might listen if we get people to stop buying their products.”

6. Thông tin: “Protest does work! - I think we have to show our disagreement with things we think are wrong! And it’s good that the people in power know that we are watching them!”

Hướng dẫn dịch:

1. Emily is going on a rally this weekend. 

(Emily sẽ tham gia một cuộc biểu tình vào cuối tuần này.)

2. Ewan signed a petition against climate change. 

(Ewan đã ký đơn thỉnh nguyện chống biến đổi khí hậu.)

3. Emily went on a march against a new shopping centre. 

(Emily đã diễu hành phản đối một trung tâm mua sắm mới)

4. Ewan doesn't think protesting will make politicians do anything. 

(Ewan không nghĩ việc biểu tình sẽ khiến các chính trị gia phải làm gì cả.)

5. Emily thinks companies might act more responsibly if people stop buying their products. 

(Emily cho rằng các công ty có thể hành động có trách nhiệm hơn nếu mọi người ngừng mua sản phẩm của họ.)

6. Emily thinks that protesting against something is useful. 

(Emily nghĩ rằng phản đối điều gì đó là hữu ích.)

4 (trang 64 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global):

Disease                global warming                 homelessness

Terrorism                unemployment

1. We interviewed Tom, who had been living on the streets for a year.____________

2. All Americans will remember 11 September 2001, when two planes crashed into the World Trade Center. ____________

3. Ebola, which is a virus, has killed thousands of people in West Africa.____________

4 My brother, Jack, who has got a degree, still hasn't been able to find a job. ____________

5. The weather in the Caribbean, where there have been extremely strong hurricanes, has been the worst on record. ____________

Đáp án:

1. We interviewed Tom, who had been living on the streets for a year. homelessness

2. All Americans will remember 11 September 2001, when two planes crashed into the World Trade Center. terrorism

3. Ebola, which is a virus, has killed thousands of people in West Africa. disease

4. My brother, Jack, who has got a degree, still hasn't been able to find a job. unemployment

5. The weather in the Caribbean, where there have been extremely strong hurricanes, has been the worst on record. global warming

Hướng dẫn dịch:

1. We interviewed Tom, who had been living on the streets for a year. homelessness

(Chúng tôi đã phỏng vấn Tom, người đã sống trên đường phố được một năm. vô gia cư)

2. All Americans will remember 11 September 2001, when two planes crashed into the World Trade Center. terrorism

(Tất cả người Mỹ sẽ nhớ ngày 11 tháng 9 năm 2001, khi hai chiếc máy bay đâm vào Trung tâm Thương mại Thế giới. khủng bố)

3. Ebola, which is a virus, has killed thousands of people in West Africa. disease

(Ebola, một loại virus, đã giết chết hàng nghìn người ở Tây Phi. bệnh tật)

4. My brother, Jack, who has got a degree, still hasn't been able to find a job. unemployment

(Anh trai tôi, Jack, người đã có bằng nhưng vẫn chưa tìm được việc làm. nạn thất nghiệp)

5. The weather in the Caribbean, where there have been extremely strong hurricanes, has been the worst on record. global warming

(Thời tiết ở Caribe, nơi từng có những cơn bão cực mạnh, là thời tiết tồi tệ nhất được ghi nhận. sự nóng lên toàn cầu)

5 (trang 64 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the nouns below. (Hoàn thành câu với các danh từ dưới đây.)

Censorship                     famine                    gender inequality

Immigration            nuclear weapons                  racism

1. Banning controversial books is an example of _________.

2. The British population has increased because of _________and 12% of UK residents were born outside the country.

3. Although there is less _________today, African Americans still find it more difficult to find jobs than white Americans.

4. Considering how much food we throw away in developed countries, it's a crime that _________ continues to affect a large part of the world's population.

5. More and more countries have _________, and that makes the world more dangerous, not safer.

6. Although _________has been tackled in places like universities, there is discrimination against women in many places.

Đáp án:

1. Banning controversial books is an example of cencorship.

2. The British population has increased because of immigration and 12% of UK residents were born outside the country.

3. Although there is less racism today, African Americans still find it more difficult to find jobs than white Americans.

4. Considering how much food we throw away in developed countries, it's a crime that famine continues to affect a large part of the world's population.

5. More and more countries have nuclear weapons, and that makes the world more dangerous, not safer.

6. Although gender inequality has been tackled in places like universities, there is discrimination against women in many places.

Hướng dẫn dịch:

1. Banning controversial books is an example of censorship.

(Cấm những cuốn sách gây tranh cãi là một ví dụ về kiểm duyệt.)

2. The British population has increased because of immigration and 12% of UK residents were born outside the country.

(Dân số Anh tăng lên do nhập cư và 12% cư dân Anh sinh ra ở nước ngoài.)

3. Although there is less racism today, African Americans still find it more difficult to find jobs than white Americans.

(Mặc dù ngày nay ít phân biệt chủng tộc hơn nhưng người Mỹ gốc Phi vẫn khó tìm được việc làm hơn người Mỹ da trắng.)

4. Considering how much food we throw away in developed countries, it's a crime that famine continues to affect a large part of the world's population.

(Xem xét lượng thực phẩm chúng ta vứt đi ở các nước phát triển, thật là tội ác khi nạn đói tiếp tục ảnh hưởng đến phần lớn dân số thế giới.)

5. More and more countries have nuclear weapons, and that makes the world more dangerous, not safer.

(Ngày càng có nhiều quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và điều đó khiến thế giới trở nên nguy hiểm hơn chứ không phải an toàn hơn.)

6. Although gender inequality has been tackled in places like universities, there is discrimination against women in many places.

(Mặc dù bất bình đẳng giới đã được giải quyết ở những nơi như trường đại học nhưng vẫn có sự phân biệt đối xử với phụ nữ ở nhiều nơi.)

6 (trang 64 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the text with the correct form of the verbs below. (Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ dưới đây.)

Hold             suggest              give              live              sign

The local authorities have 1._____ building a bypass which will run through the small ancient village. This plan 2._____ a lot of criticism from the local people who are worried about losing their livelihood. Most of the local people 3._____ on profits earned from services for tourists to the ancient villages. They may work as tour guides, sell souvenirs, 4._____ talks on history of the area. They also turn their houses and cottages into a certain type of museums. They have 5._____ a few local meetings in preparation for campaigns against the building of the bypass. They are going to hold demonstrations and 6._____ petitions in an attempt to stop the building.

Đáp án:

The local authorities have suggested building a bypass which will run through the small ancient village. This plan faces a lot of criticism from the local people who are worried about losing their livelihood. Most of the local people live on profits earned from services for tourists to the ancient villages. They may work as tour guides, sell souvenirs, give talks on history of the area. They also turn their houses and cottages into a certain type of museums. They have held a few local meetings in preparation for campaigns against the building of the bypass. They are going to hold demonstrations and sign petitions in an attempt to stop the building.

Giải thích:

Vị trí (1) sau have cần một động từ Ved/3 tạo nên thì hiện tại hoàn thành.

Vị trí (2) thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít: S + V(s/es).

Vị trí (3) thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều: S + Vo.

Vị trí (4) hai động từ nối nhau bằng dấu “,”,động từ trước ở dạng Vo nên động từ sau cũng chia ở dạng Vo.

Vị trí (5) sau have cần một động từ Ved/3 tạo nên thì hiện tại hoàn thành.

Vị trí (6) hai động từ nối nhau bằng and, động từ trước ở dạng Vo nên động từ sau cũng chia ở dạng Vo.

Hướng dẫn dịch:

Chính quyền địa phương đã đề xuất xây dựng một tuyến đường tránh chạy qua ngôi làng cổ nhỏ. Kế hoạch này vấp phải rất nhiều chỉ trích từ người dân địa phương vì lo ngại mất sinh kế. Hầu hết người dân địa phương sống bằng lợi nhuận thu được từ các dịch vụ phục vụ khách du lịch đến các làng cổ. Họ có thể làm hướng dẫn viên du lịch, bán đồ lưu niệm, thuyết trình về lịch sử của khu vực. Họ cũng biến những ngôi nhà và ngôi nhà của mình thành một loại bảo tàng nhất định. Họ đã tổ chức một số cuộc họp ở địa phương để chuẩn bị cho các chiến dịch phản đối việc xây dựng đường tránh. Họ sẽ tổ chức các cuộc biểu tình và ký đơn thỉnh nguyện nhằm ngăn chặn việc xây dựng.

Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 8: Change the world hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học