SBT Tiếng Anh 11 Bright Unit 1b Grammar (trang 10)

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 1b Grammar trang 10 trong Unit 1: Generation gaps and Independent life sách Bài tập Tiếng Anh Bright 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 11 Unit 1b.

Present Simple & Present Continuous- Stative verbs (Hiện tại đơn & Hiện tại tiếp diễn- Động từ tình thái)

1 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

1 He _________ his room every morning.

A tidies

B tidying

C is tidying

D tidy

2. Jane _________ the rules.

A break always

B is always

C always break

D is always breaking

3 My best friend _________ to Vietnam next month.

A moves

B move

C is moving

D are moving

4 His dad usually _________ work at 6 o'clock in the evening.

A finishing

B finishes

C finish

D is finishing

5 Paul _________ with his grandparents these days.

A stay

B staying

C doesn't stay

D is staying

6 They _________ a great time at the beach now.

A are having

B have

C has

D having

7 What time _________ in the morning?

A is the train leaving

B the train leaves

C does the train leave

D the train is living

8 Helen _________ to watch this film. It's really  interesting.

A is wanting

B want

C wants

D doesn't want

9 Steve _________ in Hanoi, Vietnam.

A live

B is living

C don't leave

D lives

10 She_________ joining us for dinner tonight.

A doesn't

B isn't

C aren't

D don't

11 My son _________ around the house. What can I do?

A don't help

B doesn't help

C not helping

D aren't helping

12 Sue complains that she _________ enough pocket money from her parents.

A don't get

B is getting

C gets

D doesn't get

Đáp án:

1. A

2. D

3. C

4. B

5. D

6. A

7. C

8. C

9. D

10. B

11. B

12. D

Giải thích:

1. Dấu hiệu thì hiện tại đơn “every” (mỗi) => Cấu trúc thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “he” (anh ấy): S + Vs/es.

2. Cấu trúc than phiền thì hiện tại tiếp diễn với “always”: S + am / is / are + V-ing.

3. Dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động có kế hoạch trong tương lai “next month” (tháng sau) => Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn chủ ngữ số ít “friend” (bạn): S + is + V-ing

4. Thì hiện tại đơn diễn tả hành động lặp đi lặp lại với chủ ngữ sốt ít có cấu trúc S + Vs/es.

5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “these days” (những ngày này) => Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn chủ ngữ số ít: S + is + V-ing.

6. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “now” (bây giờ) => Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn chủ ngữ số nhiều “they” (họ): S + are + V-ing.

7. Thì hiện tại đơn diễn tả lịch trình ở dạng câu hỏi với chủ ngữ sốt ít “the train” (tàu lửa) có cấu trúc Wh - + does + S + Vo?

8. “want” (muốn) là động từ tình thái nên động từ chia ở thì hiện tại đơn.

9. Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên với chủ ngữ sốt ít “Steve” có cấu trúc: S + Vs/es.

10. Dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động có kế hoạch trong tương lai “tonight” (tối nay) => Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn chủ ngữ số ít “she” (cô ấy) ở dạng phủ định: S + isn’t + V-ing

11. Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật với chủ ngữ sốt ít “son” (con trai) ở dạng phủ định có cấu trúc: S + doesn’t + Vo (nguyên thể).

12. Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật với chủ ngữ sốt ít “she” (cô ấy) ở dạng phủ định có cấu trúc: S + doesn’t + Vo (nguyên thể).

Hướng dẫn dịch:

1. He tidies his room every morning.

(Anh ấy dọn phòng mỗi sáng.)

2. Jane is always breaking the rules.

(Jane luôn phá vỡ các quy tắc.)

3. My best friend is moving to Vietnam next month.

(Bạn thân nhất của tôi sẽ chuyển đến Việt Nam vào tháng tới.)

4. His dad usually finishes work at 6 o'clock in the evening.

(Bố anh ấy thường kết thúc công việc lúc 6 giờ tối.)

5. Paul is staying with his grandparents these days.

(Paul đang ở với ông bà của mình những ngày này.)

6. They are having a great time at the beach now.

(Họ đang có một thời gian tuyệt vời ở bãi biển bây giờ.)

7. What time does the train leave in the morning?

(Mấy giờ tàu khởi hành vào buổi sáng?)

8. Helen wants to watch this film. It's really interesting.

(Helen muốn xem bộ phim này. Nó thật sự rất thú vị.)

9. Steve lives in Hanoi, Vietnam.

(Steve sống ở Hà Nội, Việt Nam.)

10. She isn't joining us for dinner tonight.

(Cô ấy không tham gia ăn tối với chúng ta tối nay.)

11. My son doesn't help around the house. What can I do?

(Con trai tôi không giúp việc nhà. Tôi có thể làm gì?)

12. Sue complains that she doesn't get enough pocket money from her parents.

(Sue phàn nàn rằng cô ấy không nhận đủ tiền tiêu vặt từ bố mẹ.)

2 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Put the verbs in brackets in the Present Simple or the Present Continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)

A: This dress ________ (not/cost) much.

B: I know, but I ________ (look) for something cheaper. I don't get enough pocket money to afford it.

A: That suit ________ (fit) you perfectly!

B: It ________ (belong) to my brother.

A: ________ (you/want) me to tell your parents?

B: I ________ (prefer) talking to them myself.

A: I ________ (not/know) where Sam and Mary are.

B: They ________ (have) dinner with their grandparents.

A: You ________ (seem) nervous.

B: Yes, I ________ (think) about how to tell my parents I want to spend the weekend at my friend’s house.

Đáp án:

1. doesn’t cost – am looking

2. fits – belongs

3. Do you want – prefer

4. don’t know – are having

5. seem – am thinking

Giải thích:

- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hoặc một thói quen, hành động lặp đi lặp lại.

Cấu trúc thì hiện tại đơn:

+ Dạng khẳng định: S + Vs/es

+ Dạng phủ định: S + don’t / doesn’t + Vo

+ Dạng câu hỏi: Do / Does + S + Vo?

- Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong lúc nói.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:

+ Dạng khẳng định: S + am / is / are + V-ing

+ Dạng phủ định: S + am / is / are + not + V-ing

+ Dạng câu hỏi: Am / Is / Are + S + V-ing?

Hướng dẫn dịch:

1. A: This dress doesn’t cost much.

B: I know, but I am looking for something cheaper. I don't get enough pocket money to afford it.

(Chiếc váy này không đắt nhiều.

B: Tôi biết, nhưng tôi đang tìm thứ gì đó rẻ hơn. Tôi không có đủ tiền tiêu vặt để mua nó.)

2. A: That suit fits you perfectly!

B: It belongs to my brother.

(Bộ đồ đó vừa vặn với bạn một cách hoàn hảo!

B: Nó thuộc về anh trai tôi.)

3. A: Do you want me to tell your parents?

B: I prefer talking to them myself.

(Bạn có muốn tôi nói với bố mẹ bạn không?

B: Tôi thích tự nói chuyện với họ hơn.)

4. A: I don’t know where Sam and Mary are.

B: They are having dinner with their grandparents.

(Tôi không biết Sam và Mary đang ở đâu.

B: Họ đang ăn tối với ông bà của họ.)

5. A: You seem nervous.

B: Yes, I am thinking about how to tell my parents I want to spend the weekend at my friend’s house.

(A: Bạn có vẻ lo lắng.

B: Vâng, tôi đang suy nghĩ về cách nói với cha mẹ tôi rằng tôi muốn dành cuối tuần ở nhà bạn tôi.)

Linking verbs (Liên từ)

3 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Complete the sentences with the correct forms of the verbs in the list in the Present Simple. Use each verb only ONCE. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong danh sách ở Thì hiện tại đơn. Chỉ sử dụng mỗi động từ MỘT LẦN.)

                                    sound             feel                 stay                 look               

                                    taste                find                 seem               become

1 John wants to __________ a job and help his family.

2 What happened to Jane? She __________ to be upset.

3 Katy is studying very hard for her exams. She wants to __________ the first person in her family to go to university and make her parents proud of her.

4 Come here and tell me how this soup __________ I want to surprise my mum.

5 He eats right because he wants to __________ healthy.

6 This coat __________ nice on you, Dad. I'm so glad you like it.

7 The dress my dad bought me __________ soft.

8 Why is your dad shouting? He __________ angry. - I don't know.

Đáp án:

1. find

2. seems

3. become

4. tastes

5. stay

6. looks

7. feels

8. sounds

Giải thích:

sound (v): nghe

feel (v): cảm thấy

stay (v): giữ

look (v): nhìn

taste (v): nếm

find (v): nhận thấy

seem (v): có vẻ

become (v): trở nên

- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hoặc một thói quen, hành động lặp đi lặp lại.

Cấu trúc thì hiện tại đơn:

+ Dạng khẳng định: S + Vs/es

+ Dạng phủ định: S + don’t / doesn’t + Vo

+ Dạng câu hỏi: Do / Does + S + Vo?

Hướng dẫn dịch:

1. John wants to find a job and help his family.

(John muốn tìm việc làm và giúp đỡ gia đình.)

2. What happened to Jane? She seems to be upset.

(Chuyện gì đã xảy ra với Jane? Cô ấy có vẻ khó chịu.)

3. Katy is studying very hard for her exams. She wants to become the first person in her family to go to university and make her parents proud of her.

(Katy đang học rất chăm chỉ cho kỳ thi của cô ấy. Cô muốn trở thành người đầu tiên trong gia đình vào đại học và khiến bố mẹ tự hào về mình.)

4. Come here and tell me how this soup tastes. I want to surprise my mum.

(Hãy đến đây và cho tôi biết món súp này có vị như thế nào. Tôi muốn tạo bất ngờ cho mẹ.)

5. He eats right because he wants to stay healthy.

(Anh ấy ăn uống đúng cách vì anh ấy muốn giữ gìn sức khỏe.)

6. This coat looks nice on you, Dad. I'm so glad you like it.

(Cái áo khoác này trông đẹp đấy bố. Tôi rất vui vì bạn thích nó.)

7. The dress my dad bought me feels soft.

(Chiếc váy bố mua cho tôi rất mềm mại.)

8. Why is your dad shouting? He sounds angry. - I don't know.

(Tại sao bố bạn lại lớn tiếng vậy? Ông ấy nghe chừng có vẻ đang tức giận. - Tôi chịu thôi.)

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 1: Generation gaps and Independent life hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học