SBT Tiếng Anh 10 Bright Unit 5b Grammar (trang 42)

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5b Grammar trang 42 trong Unit 5: The environment sách Bài tập Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 Unit 5b.

1 (trang 42 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Choose the correct verb form. (Chọn dạng động từ đúng.)

1. Carl didn't expect winning/ to win the wildlife photography competition.

2. Lyn would prefer to use/ use solar energy in her home.

3. The students suggested organising/ to organise a fundraising event.

4. We enjoyed taking/ to take part in the clean-up day.

5. Kevin denied to take/ taking his sister's phone.

6. Stan decided install/ to install the energy-efficient lights in his house.

7. She dislikes to use/ using paper plates and cups.

8. You promised recycling/ to recycle more often.

Đáp án:

1. to win

2. to use

3. organising

4. taking

5. taking

6. to install

7. using

8. to recycle

Giải thích:

Expect+to-V. Mong đợi làm gì

Prefer+to-V. Thích cái gì đó

Suggest+V-ing. Gợi ý làm gì

Enjoy+V-ing. Thích làm gì 

Deny+V-ing. Phủ nhận làm gì 

Decide+to-V. Quyết định làm gì

Dislike+V-ing. Không thích làm gì 

Promise+to-V. Hứa làm gì 

Hướng dẫn dịch:

1. Carl didn't expect to win the wildlife photography competition.

(Carl đã không mong đợi để chiến thắng cuộc thi nhiếp ảnh động vật hoang dã.)

2. Lyn would prefer to use solar energy in her home.

(Lyn muốn sử dụng năng lượng mặt trời trong nhà của cô ấy.)

3. The students suggested organising a fundraising event.

(Các học sinh đã gợi ý việc tổ chức một sự kiện gây quỹ.)

4. We enjoyed taking part in the clean-up day.

(Tôi đã thích việc tham gia ngày dọn dẹp.)

5. Kevin denied to taking his sister's phone.

(Kevin phủ nhận việc lấy điện thoại của chị anh ấy.)

6. Stan decided to install the energy-efficient lights in his house.

(Stan đã quyết định lắp đặt các bóng đèn tiết kiệm năng lượng.)

7. She dislikes using paper plates and cups.

(Cô ấy không thích việc sử dụng đĩa và chén giấy.)

8. You promised to recycle more often.

(Bạn đã hứa tái chế thường xuyên hơn.)

2 (trang 42 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Complete the dialogues with the correct form, to-infinitive, bare infinitive or -ing form. (Hoàn thành các đoạn hội thoại với dạng đúng, dạng to-infinitive, infinitive hoặc -ing.)

1. A: I don't remember (order) this book about how to protect wildlife.

B: You didn't. I asked them to send (send) it to you as a gift.

2. A: I prefer (use) energy-efficient lights.

B: Me too l refuse (use) traditional ones. This way, we save on energy and money.

3. A: Would you like (visit) the animal shelter this Friday?

B: Yes, that would be nice.

4. A: I couldn't help (notice) that Ray has bought a new compost bin.

B: Yes, he got it last week.

5. A: Do you have a car yet?

B: No, I'd rather (use) public transport.

6. A: Can you recycle the bottles, Anna?

B: Sure! I can do it after I finish (empty) the compost bin.

Đáp án:

1. ordering; to send

2. using / to use; to use

3. to visit

4. noticing

5. use

6. emptying

Giải thích:

Remember+to-V. Nhớ phải làm gì

Remember+V-ing. Nhớ đã làm gì 

Prefer+to-V/V-ing. Thích cái gì hơn

Would you like+to-V. Bạn có muốn

Would like/would care for/would enjoy+V-ing. Thích (khẩu vị, ý thích nói chung)

Would rather+V(infinitive). Mong muốn 

Finish+V-ing. Hoàn thành 

Refuse+to-V. Từ chối 

Can’t help/stand/bear+V-ing. Không thể chịu/nhịn được

Ask sb to-V. Yêu cầu ai làm gì

Hướng dẫn dịch:

1 A: I don't remember ordering (order) this book about how to protect wildlife. 

B: You didn't. I asked them to send (send) it to you as a gift. 

(A: Tôi không nhớ mình đã đặt hàng cuốn sách này về cách bảo vệ động vật hoang dã.

B: Bạn đã không. Tôi yêu cầu họ gửi nó cho bạn như một món quà.)

2 A: I prefer using/to use (use) energy-efficient lights. 

B: Me too l refuse to use (use) traditional ones. This way, we save on energy and money.

(A: Tôi thích sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng hơn.

B: Tôi cũng từ chối sử dụng những cái truyền thống. Bằng cách này, chúng tôi tiết kiệm năng lượng và tiền bạc.)

3 A: Would you like to visit (visit) the animal shelter this Friday? 

B: Yes, that would be nice. 

(A: Bạn có muốn đến thăm nơi trú ẩn động vật vào thứ sáu tuần này không?

B: Vâng, điều đó sẽ rất tốt.)

4 A: I couldn't help noticing (notice) that Ray has bought a new compost bin. 

B: Yes, he got it last week. 

(A: Tôi không thể không nhận ra rằng Ray đã mua một thùng ủ phân mới.

B: Vâng, anh ấy đã nhận được nó vào tuần trước.)

5 A: Do you have a car yet? 

B: No, I'd rather use (use) public transport. 

(A: Bạn có xe hơi chưa?

B: Không, tôi muốn sử dụng phương tiện giao thông công cộng.)

6 A: Can you recycle the bottles, Anna? 

B: Sure! I can do it after I finish emptying (empty) the compost bin.

(A: Bạn có thể tái chế những chiếc chai không, Anna?

B: Chắc chắn rồi! Tôi có thể làm điều đó sau khi hoàn thành việc đổ thùng ủ.)

3 (trang 42 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the correct form, to-infinitive or -ing. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng, to-infinitive hoặc -ing.)

1a. Oh no! I forgot (turn) my computer off!

1b. Jane will never forget (organise) the charity event last year.

2a. Before getting in his tent, James stopped (put out) the campfire.

2b. Tourists need to stop (drop) litter in the parks and beaches in our area.

3a. Please remember (bring) your tickets when visiting the exhibition.

3b. I remember (rescue) baby turtles when I was in Thailand.

Đáp án:

1a. to turn

2a. to put out

3a. to bring

1b. organising

2b. dropping

3b. rescuing

Giải thích:

Remember+to-V. Nhớ phải làm gì

Remember+V-ing. Nhớ đã làm gì 

Forget+to-V. Quên phải làm gì

Forget+V-ing. Quên đã làm gì

Stop+to-V. Dừng việc này để làm việc khác

Stop+V-ing. Dừng hẳn làm gì

Hướng dẫn dịch:

1a. Oh no! I forgot to turn (turn) my computer off!

(Ôi không! Tôi quên tắt máy tính của mình!)

1b. Jane will never forget organising (organise) the charity event last year.

(Jane sẽ không bao giờ quên tổ chức sự kiện từ thiện năm ngoái.)

2a. Before getting in his tent, James stopped to put out (put out) the campfire.

(Trước khi vào lều của mình, James dừng lại để đốt lửa trại.)

2b. Tourists need to stop dropping (drop) litter in the parks and beaches in our area.

(Khách du lịch cần ngừng xả rác trong các công viên và bãi biển trong khu vực của chúng ta.)

3a. Please remember to bring (bring) your tickets when visiting the exhibition.

(Xin vui lòng nhớ mang theo vé của bạn khi tham quan triển lãm.)

3b. I remember rescuing (rescue) baby turtles when I was in Thailand.

(Tôi nhớ lần giải cứu rùa con khi tôi ở Thái Lan.)

4 (trang 42 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Fill in each gap with who, which, that or whose. (Điền vào chỗ trống với các từ who, which, that hoặc whose.)

1. Janet is the girl _______ brother helped us clean up at the park.

2. George works for a company _______ makes compost bins.

3. This is Mark, _______ is a member of the local wildlife group.

4. Tammy knows the man _______ owns the animal shelter down the street.

5. Can you give me the book about how to use solar energy _______ is on the top shelf?

Đáp án:

1. whose

2. which / that

3. who

4. who / that

5. which / that

 

Hướng dẫn dịch:

1. Janet is the girl whose brother helped us clean up at the park.

(Janet là cô gái có anh trai giúp chúng tôi dọn dẹp ở công viên.)

2. George works for a company which/that makes compost bins.

(George làm việc cho một công ty sản xuất thùng ủ phân.)

3. This is Mark, who is a member of the local wildlife group. 

(Đây là Mark, một thành viên của nhóm động vật hoang dã địa phương.)

4. Tammy knows the man who/that owns the animal shelter down the street.

(Tammy biết người đàn ông người là chủ trại động vật ở dưới phố.)

5. Can you give me the book about how to use solar energy which/that is on the top shelf?

(Bạn có thể đưa cho tôi cuốn sách về cách sử dụng năng lượng mặt trời đang ở trên kệ trên cùng được không?)

5 (trang 42 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Fill in each gap with who, which, that or whose. Which clauses are defining (D)? Which are non-defining (ND)? Use commas where necessary. (Điền vào mỗi khoảng trống với who, which, that hoặc whose. Mệnh đề nào xác định (D)? Không xác định (ND) là gì? Sử dụng dấu phẩy nếu cần thiết.)

1. The woman _______ lives next door works at the recycling centre.

2. The girl _______ I met at basketball practice always uses public transport.

3. Colin, _______ brother is a member of Greenpeace, is a really nice person.

4. My parents are talking about the news of climate change _______ was on Channel.

5. My computer, _______ I bought last month, is second-hand.

Đáp án:

1. who / that – D

2. who / that – D

3. whose – ND

4. which / that – D

5. which – ND

 

Giải thích:

Mệnh đề có xác định

Dùng để cung cấp những thông tin cần thiết về một người, một điều gì đó hoặc địa điểm. Nếu không có thông tin sẽ làm cho người khác không hiểu được là đang nói về điều gì.

Mệnh đề không xác định

Dùng để cung cấp cho chúng ta thêm thông tin về một người, một điều gì đó hoặc địa điểm. Những điều đang được nói tới thì không cần thiết hoặc không quan trọng.

Hướng dẫn dịch:

1. The woman who/that lives next door works at the recycling centre. D

(Người phụ nữ sống bên cạnh làm việc tại trung tâm tái chế.)

2. The girl who/that I met at basketball practice always uses public transport. D

(Cô gái mà tôi gặp ở buổi tập bóng rổ luôn sử dụng phương tiện công cộng.)

3. Colin, whose brother is a member of Greenpeace, is a really nice person. ND

(Colin, có anh trai là thành viên của Tổ chức Hiệp hội Xanh, là một người thực sự tốt.)

4. My parents are talking about the news of climate change which/that was on Channel. D

(Cha mẹ tôi đang nói về tin tức biến đổi khí hậu trên Channel.)

5. My computer, which I bought last month, is second-hand. ND

(Máy tính của tôi, cái mà tôi mua tháng trước, là máy cũ.)

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5: The environment hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học