SBT Tiếng Anh 10 Bright Grammar Bank (27-39) (trang 80, 81, 82, 83)

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 10 Grammar Bank (27-39) trang 80, 81, 82, 83 trong Grammar Bank sách Bài tập Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 Grammar Bank (27-39).

27 (trang 80 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the correct future form will, be going to, Present Simple or Present Continuous (Đặt các động từ trong ngoặc vào dạng đúng thì tương lai will, be going to, Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)

1. A: It's getting really dark in the office.

B: I (turn on) the lights.

2. I've made plans to go shopping with Paul this weekend.

B: (you/ buy) the camera you showed me the other day?

3. A: Can I borrow your laptop?

B: OK, but you must promise that you (not/ lose) any of my files.

4. A: What do you think life (be) like in 2050?

B: I imagine there (be) enough food for everyone.

5. A: It's 7:30. You (miss) the bus.

B: Oh no! Can you give me a lift to the bus station?

6. A: What time (you/ leave) tomorrow?

B: Well, the last train to London (leave) at 10:00 p.m.

Đáp án:

1. will turn on

2. are you going to buy

3. won’t lose

4. will be/ won’t be

5. are going to miss

6. are you leaving/ leaves

Hướng dẫn dịch:

1. A: Trong văn phòng trời tối quá.

B: Tôi sẽ bật đèn lên.

2. A: Tôi đã lên kế hoạch đi mua sắm với Paul vào cuối tuần này.

B: Bạn có định mua chiếc máy ảnh mà bạn đã cho tôi xem ngày hôm trước không?

3. A: Tôi có thể mượn máy tính xách tay của bạn không?

B: OK, nhưng bạn phải hứa rằng bạn sẽ không mất bất kỳ tệp nào của tôi.

4. A: Bạn nghĩ cuộc sống sẽ như thế nào vào năm 2050?

B: Tôi tưởng tượng sẽ không có thức ăn cho tất cả mọi người.

5. A: Bây giờ là 7:30. Bạn sắp bị lỡ xe buýt.

B: Ồ không! Bạn có thể cho tôi đi nhờ xe buýt không?

6. A: Mấy giờ bạn đi ngày mai?

B: Chà, chuyến tàu cuối cùng đến Luân Đôn khởi hành lúc 10:00 tối.

28 (trang 80 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the correct future form will, be going to, Present Simple or Present Continuous (Đặt các động từ trong ngoặc vào dạng đúng thì tương lai will, be going to, Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)

1. I expect that everyone (attend) the meeting tomorrow morning.

2. (Julie/ send) the document when she's finished typing it?

3. The first bus to the airport (leave) at 7:00 a.m.

4. I'm afraid I (be) from work in time for dinner.

5. Ben and Luke (go) to the art exhibition today.

6. Be on time next time or the manager (get) angry.

7. Temperatures (rise) in the next 50 years.

8. Be careful! You (drop) your mobile phone!

Đáp án:

1. will attend

2. will julie send

3. leaves

4. won’t be

5. are going

6. will get

7. will rise

8. are going to drop

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi mong rằng mọi người sẽ tham dự cuộc họp vào sáng mai.

2. Julie sẽ gửi tài liệu khi cô ấy đánh máy xong chứ?

3. Chuyến xe buýt đầu tiên đến sân bay khởi hành lúc 7:00 sáng.

4. Tôi e rằng tôi sẽ không đi làm kịp để ăn tối.

5. Ben và Luke hôm nay sẽ đi xem triển lãm nghệ thuật.

6. Hãy đến đúng giờ vào lần sau nếu không người quản lý sẽ nổi giận.

7. Nhiệt độ sẽ tăng trong 50 năm tới.

8. Hãy cẩn thận! Bạn sắp đánh rơi điện thoại di động của mình!

29 (trang 81 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the Present Simple, Present Continuous, be going to or will. (Chia các động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn, be going to hoặc will.)

Hi Steve! What (1. you/ do) tomorrow night? There's a lecture on at the university called Gender Equality at Work and I was wondering if you wanted to come with me. Dr Darcy Grahah (2. speak) about women's success stories and I think it (3. be) really interesting. I believe that, in the future, women and men (4. get) the same salaries, but I'm also afraid that it (5. take) twenty more years. I plan to ask Dr Darcy lots of questions. I (6. ask) her about women's she thinks women rights and whether she think woman (7. do) every kind of job in the starts future. The lecture (8. start) at 6:00, but I (9. probably/ arrive) at about 5:30 to get a good seat. Let me know if you want to come too.

Đáp án:

1. are you doing

2. is going to speak

3. will get

4. will get

5. will take

6. am going to ask

7. will do

8. starts

9. will probably arrive

Hướng dẫn dịch:

Chào Steve! Bạn sẽ làm gì vào tối mai? Có một bài giảng tại trường đại học có tên Bình đẳng giới tại nơi làm việc và tôi đã tự hỏi liệu bạn có muốn đi cùng tôi không. Tiến sĩ Darcy Grahah sẽ nói về những câu chuyện thành công của phụ nữ và tôi nghĩ điều đó sẽ thực sự thú vị. Tôi tin rằng, trong tương lai, phụ nữ và nam giới sẽ nhận được mức lương như nhau, nhưng tôi cũng e rằng sẽ mất thêm hai mươi năm nữa. Tôi định hỏi bác sĩ Darcy rất nhiều câu hỏi. Tôi sẽ hỏi cô ấy về phụ nữ, cô ấy cho rằng phụ nữ là quyền và liệu cô ấy có nghĩ rằng phụ nữ sẽ làm mọi loại công việc trong tương lai. Bài giảng bắt đầu lúc 6:00, nhưng tôi có lẽ sẽ đến vào khoảng 5:30 để có chỗ ngồi tốt. Hãy cho tôi biết nếu bạn cũng muốn đến.

30 (trang 81 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

1. The programme about careers ___________ in television at 9:00 p.m.

A. begins

B. will begin

C. is beginning

2. When he has saved enough money, he ___________ new speakers for his computer.

A. buys

B. is buying

C. is going to buy

3. Don't worry! I ___________ the documents for you.

A. print

B. will print

C. printing

4. I can't meet you this afternoon. I ___________ an interview for a new job.

A. have

B. will have

C. am having

5. We don't think we ___________ the project this week.

A. finishes

B. will finish

C. are finishing

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

4. C

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Chương trình về nghề nghiệp bắt đầu trên truyền hình lúc 9:00 tối

2. Khi anh ấy đã tiết kiệm đủ tiền, anh ấy sẽ mua loa mới cho máy tính của mình.

3. Đừng lo lắng! Tôi sẽ in tài liệu cho bạn.

4. Tôi không thể gặp bạn chiều nay. Tôi đang có một cuộc phỏng vấn cho một công việc mới.

5. Chúng tôi không nghĩ rằng chúng tôi sẽ hoàn thành dự án trong tuần này.

Conditional type I

31 (trang 81 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Read the statements and use the phrases to make conditional sentences as in the example. (Đọc các câu và sử dụng các cụm từ để tạo câu điều kiện như trong ví dụ.)

SBT Tiếng Anh 10 Bright Grammar Bank (27-39) (trang 80, 81, 82, 83)

Đáp án:

1. If you don’t take an umbrella, you’ll get wet.

2. If you don’t study, you won’t get an qualification.

3. If we don’t/unless we leave now, we’ll be late for the meeting.

4. If you don’t stop work for lunch, you’ll be hungry in the afternoon.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn không cầm ô, bạn sẽ bị ướt.

2. Nếu bạn không học, bạn sẽ không nhận được bằng cấp.

3. Nếu chúng tôi không / trừ khi chúng tôi rời đi ngay bây giờ, chúng tôi sẽ đến muộn cuộc họp.

4. Nếu bạn không ngừng làm việc để ăn trưa, bạn sẽ đói vào buổi chiều.

Conditional type II

32 (trang 81 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the correct form of the second conditional (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng của điều kiện loại II)

1. If I (be) taller, I (reach) that shelf.

2. If Rosie (take) her laptop to the repairman, he (fix) it faster.

3. I (be) a doctor if I (pass) my exams.

4. If I (work) harder, I (get) a better salary.

5. What (you/ do) if you (be) the manager?

Đáp án:

1. If I were (be) taller, I could reach (reach) that shelf.

2. If Rosie took (take) her laptop to the repairman, he would fix (fix) it faster.

3. I would be (be) a doctor if I passed (pass) my exams.

4. If I worked (work) harder, I would get (get) a better salary.

5. What would you do (you/do) if you were (be) the manager?

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu tôi cao hơn, tôi có thể với được đến cái giá đó.

2. Nếu Rosie mang máy tính xách tay của cô ấy đến thợ sửa chữa, anh ấy sẽ sửa nó nhanh hơn.

3. Tôi sẽ trở thành bác sĩ nếu tôi đi khám.

4. Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, tôi sẽ nhận được mức lương cao hơn.

5. Bạn sẽ làm gì nếu bạn là người quản lý?

Verb forms: Gerounds / to-infinitive / bare infinitive

33 (trang 82 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng)

1. He loves _____________ environment on TV.

A. watching

B. to watch

C. watch

2. You can _____________ damage to the environment by picking up rubbish.

A. to prevent

B. prevent

C. preventing

3. He refused damage to the environment by _____________ me with the recycling.

A. help

B. helping

C. to help

4. He suggested _____________ on a beach clean-up.

A. going

B. to go

C. go

5. She would like the ozone layer _____________.

A. recover

B. to recover

C. recovering

6. I'd rather not _____________ in a world with no animals!

A. living

B. to live

C. live

7. The government made the factory _____________ its emissions of greenhouse gases.

A. reduce

B. to reduce

C. reducing

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

4. A

5. B

6. C

7. A

 

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy thích xem môi trường trên TV.

2. Bạn có thể ngăn chặn thiệt hại đối với môi trường bằng cách nhặt rác.

3. Anh ấy từ chối làm hỏng môi trường bằng cách giúp tôi tái chế.

4. Anh ấy đề nghị đi làm sạch bãi biển.

5. Cô ấy muốn tầng ôzôn phục hồi.

6. Tôi không muốn sống trong một thế giới không có động vật!

7. Chính phủ yêu cầu nhà máy giảm phát khí thải nhà kính.

34 (trang 82 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the correct to-infinitive, bare infinitive or -ing form (Đặt các động từ trong ngoặc ở đúng dạng to-infinitive, bare infinitive hoặc -ing)

1. A: Ron likes (read) about the environment.

B: I suggest (buy) him a book about endangered species.

2. A: Let's (rent) that new film about deforestation on DVD.

B: Look, I don't mind (watch) it, but can we get a comedy for after?

3. A: We are planning (make) our house more environmentally friendly.

B: Good. What you need (do) is to install solar panels.

4. A: Jack wants (become) a traffic police officer.

B: Really? I'd prefer (have) a job with less travelling on the road.

5. A: I can't help (worry) about climate change.

B: Don't worry. We won't let people (destroy) the planet.

Đáp án:

1. reading/ buying

2. rent/ watching

3. to make/ to do

4. to become/ to have

5. worrying/ destroy

 

Hướng dẫn dịch:

1. A: Ron thích đọc về môi trường.

B: Tôi đề nghị mua cho anh ấy một cuốn sách về các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

2. A: Hãy thuê bộ phim mới về nạn phá rừng trên DVD.

B: Nghe này, tôi không phiền khi xem nó, nhưng chúng ta có thể xem một bộ phim hài sau này được không?

3. A: Chúng tôi đang có kế hoạch làm cho ngôi nhà của chúng tôi thân thiện hơn với môi trường.

B: Tốt. Những gì bạn cần làm là lắp đặt các tấm pin mặt trời.

4. A: Jack muốn trở thành cảnh sát giao thông.

B: Thật không? Tôi muốn có một công việc ít phải di chuyển trên đường hơn.

5. A: Tôi không khỏi lo lắng về biến đổi khí hậu.

B: Đừng lo lắng. Chúng tôi sẽ không để mọi người phá hủy hành tinh.

35 (trang 82 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Complete the sentences with the correct form of the verbs in the list. (Hoàn thành câu với dạng đúng của các từ dưới đây)

SBT Tiếng Anh 10 Bright Grammar Bank (27-39) (trang 80, 81, 82, 83)

1. He saw someone dropping litter, so he stopped ___________ it up.

2. Do you remember ___________ in the clear water of the lake?

3. She stopped ___________ anything plastic a couple of years ago.

4. I'll never forget ___________ the sun go down on that beautiful island.

5. Don't forget ___________ all the picnic things when you finish.

6. The scientist remembered ___________ the pollution levels in the water.

Đáp án:

1. to pick

2. swimming

3. buying

4. watching

5. to collect

6. to check

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy nhìn thấy ai đó vứt rác bừa bãi, vì vậy anh ấy đã dừng lại để nhặt nó lên.

2. Bạn có nhớ mình đã bơi trong làn nước trong vắt của hồ nước không?

3. Cô ấy đã ngừng mua bất cứ thứ gì bằng nhựa cách đây vài năm.

4. Tôi sẽ không bao giờ quên khi nhìn mặt trời lặn trên hòn đảo xinh đẹp đó.

5. Đừng quên thu thập tất cả những thứ dã ngoại khi bạn xong việc.

6. Nhà khoa học nhớ đã kiểm tra mức độ ô nhiễm trong nước.

Relative clauses

36 (trang 82 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Fill in each gap with who, which, that or whose. (Điền vào chỗ trống với who, which, that, hoặc whose)

1. The man ___________ is buying the house next door is an environmental scientist.

2. This is the factory ___________ has the highest emissions.

3. He's the boy ___________ dad works in the forest.

4. The shop ___________ sells energy-efficient lights is closing down.

5. Are those the clothes ___________ you are going to wear for the clean-up day?

6. She is the girl ___________ wants to start the environmental club at school.

7. Those are the people ___________ didn't put out their campfire.

8. That's the family ___________ house is run completely on solar energy.

Đáp án:

1. who/ that

2. which/ that

3. whose

4. which/ that

5. which/ that

6. who/ that

7. who/ that

8. whose

Hướng dẫn dịch:

1. Người đàn ông người đó đang mua căn nhà bên cạnh là một nhà khoa học môi trường.

2. Đây là nhà máy có lượng khí thải cao nhất.

3. Anh ấy là cậu bé có bố làm việc trong rừng.

4. Cửa hàng bán đèn tiết kiệm năng lượng đang đóng cửa.

5. Đó có phải là quần áo mà bạn sẽ mặc cho ngày dọn dẹp không?

6. Cô ấy là cô gái muốn bắt đầu câu lạc bộ môi trường ở trường.

7. Đó là những người đã không đốt lửa trại của họ.

8. Đó là gia đình có ngôi nhà chạy hoàn toàn bằng năng lượng mặt trời.

37 (trang 83 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Complete the sentences with who, which, that or whose. Write D (defining) or ND (non-defining), and state if the relative pronouns can be omitted or not. Add commas where necessary. (Hoàn thành các câu với who, which, that hoặc whose. Viết D (xác định) hoặc ND (không xác định), và cho biết nếu các đại từ quan hệ có thể được bỏ qua hay không. Thêm dấu phẩy nếu cần.)

1. Jason, ___________ is 15 years old, is a member of 350 Vietnam.

2. The bottle ___________ you're holding can be used again.

3. Mr Simmons, ___________ shop is on Fifth Street, sells recycled products.

4. Laura, ___________ is only 25, is already a famous wildlife author.

5. I like the public transport ___________ this city has.

6. This is the compost bin ___________ we have put all our plant waste in.

7. My bicycle, ___________ I ride to school on, is blue.

8. Ben and Tom, ___________ mother is from Spain, invented an ocean cleaner.

9. The notes ___________ I made were on the back of a used sheet.

10. The person ___________ does the most for the environment is Steve.

Đáp án:

1. who/ ND

2. which-that/ D

3. whose/ ND

4. who/ ND

5. which/ D

6. which-that/ D

7. which/ ND

8. whose/ ND

9. which-that/ D

10. who-that/ ND

   

Hướng dẫn dịch:

1. Jason, 15 tuổi, là thành viên của 350 Việt Nam.

2. Có thể sử dụng lại chai bạn đang cầm.

3. Ông Simmons, có cửa hàng ở Phố Thứ Năm, bán các sản phẩm tái chế.

4. Laura, mới 25 tuổi, đã là một tác giả nổi tiếng về động vật hoang dã.

5. Tôi thích phương tiện giao thông công cộng mà thành phố này có.

6. Đây là thùng phân trộn cái mà chúng tôi đã bỏ tất cả chất thải thực vật của mình vào.

7. Chiếc xe đạp mà tôi đi đến trường có màu xanh lam.

8. Ben và Tom, có mẹ là người Tây Ban Nha, đã phát minh ra máy làm sạch đại dương.

9. Các ghi chú cái mà tôi đã thực hiện ở mặt sau của một tờ giấy đã qua sử dụng.

10. Người đã làm nhiều nhất cho môi trường là Steve.

Comparative / Superlative

38 (trang 83 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Put the adjectives in brackets into the correct comparative or superlative form. (Đặt các tính từ trong ngoặc ở dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất.)

1. A: The eco-hotel is (expensive) than the other ones.

B: I know but it has (good) reviews on the website.

2. For Jim, Hawaii is (beautiful) than Costa Rica.

3. A: I think teaching is (stressful) job in the world.

B: Yes, you need to have a lot of patience.

4. A: The guided tour is (interesting) way to see the city.

B: But it's (cheap) to use a guidebook.

Đáp án:

1. more expensive/ the best

2. more beautiful

3. the most stressful

4. the most interesting/ cheaper

Hướng dẫn dịch:

1. A: Khách sạn sinh thái đắt hơn những cái khác.

B: Tôi biết nhưng nó có những đánh giá tốt nhất trên trang web.

2. Đối với Jim, Hawaii đẹp hơn Costa Rica.

3. A: Tôi nghĩ giảng dạy là công việc căng thẳng nhất trên thế giới.

B: Đúng, bạn cần phải có rất nhiều kiên nhẫn.

4. A: Chuyến tham quan có hướng dẫn viên là cách thú vị nhất để xem thành phố.

B: Nhưng sẽ rẻ hơn nếu sử dụng sách hướng dẫn.

39 (trang 83 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Put the adverbs in brackets into the correct comparative or superlative form. (Đặt các trạng từ trong ngoặc ở dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất.)

1. Janet eats (healthily) than her brother.

2. Of all the people in the team, Jack swims (fast).

3. Claire cooks (well) than me.

4. Nick drives (carefully) of all the people I know.

Đáp án:

1. more healthily

2. the fastest

3. better

4. the most carefully

Hướng dẫn dịch:

1. Janet ăn uống lành mạnh hơn anh trai cô ấy.

2. Trong tất cả những người trong đội, Jack bơi nhanh nhất

3. Claire nấu ăn ngon hơn tôi.

4. Nick lái xe cẩn thận nhất trong tất cả những người tôi biết.

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Grammar Bank hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học