Giải SBT Sinh học 10 trang 78 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Sinh học 10 trang 78 trong Chương 6: Sinh học vi sinh vật Sách bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 78.

Bài 60 trang 78 SBT Sinh học 10: Xác định tính đúng sai của các nhận định dưới đây bằng cách điền chữ Đ (Đúng), chữ S (Sai) vào cột trống trong bảng sau:

Nhận định

Đúng/Sai

1. Tất cả các thành phần hay sản phẩm của vi sinh vật đều có thể được phân giải bởi một sinh vật nào đó.

 

2. Con người sử dụng các vi sinh vật có lợi trong việc tổng hợp một số đại phân tử thiết yếu.

 

3. Các vi sinh vật trong đất đã tham gia vào hai chu trình quyết định cho sự tồn tại của sự sống, đó là chu trình carbon và nitrogen.

 

4. Vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzyme cellulase tiêu hóa cellulose; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản.

 

5. Vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp vitamin quan trọng cho động vật nhai lại.

 

6. Vi khuẩn làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm ải đất giúp cho cây trồng phát triển.

 

7. Con người sử dụng vi sinh vật trong sản xuất kháng sinh, vitamin, vaccine … trên quy mô nhỏ.

 

Lời giải:

Nhận định

Đúng/Sai

1. Tất cả các thành phần hay sản phẩm của vi sinh vật đều có thể được phân giải bởi một sinh vật nào đó.

Đúng

2. Con người sử dụng các vi sinh vật có lợi trong việc tổng hợp một số đại phân tử thiết yếu.

Đúng

3. Các vi sinh vật trong đất đã tham gia vào hai chu trình quyết định cho sự tồn tại của sự sống, đó là chu trình carbon và nitrogen.

Đúng

4. Vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzyme cellulase tiêu hóa cellulose; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản.

Đúng

5. Vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp vitamin quan trọng cho động vật nhai lại.

Sai

6. Vi khuẩn làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm ải đất giúp cho cây trồng phát triển.

Đúng

7. Con người sử dụng vi sinh vật trong sản xuất kháng sinh, vitamin, vaccine … trên quy mô nhỏ.

Sai

Bài 61 trang 78 SBT Sinh học 10: Hãy kể tên những thực phẩm được tạo ra nhờ hoạt động lên men của vi khuẩn lactic.

Lời giải:

- Những thực phẩm được tạo ra nhờ hoạt động lên men của vi khuẩn lactic là: Sữa chua, rau quả chua, nem chua, phomat, bơ, …

Bài 62 trang 78 SBT Sinh học 10: Hầu hết các kháng sinh đã biết được sản xuất bởi loại vi sinh vật nào?

A.Nấm.

B.Vi khuẩn Gram dương.

C.Xạ khuẩn.

D.Vi khuẩn Gram âm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Hầu hết kháng sinh đã biết được sản xuất bởi xạ khuẩn.

Bài 63 trang 78 SBT Sinh học 10: Nấm men Saccharomyces cerevisiae được sử dụng trong

A. sản xuất thuốc kháng sinh và các loại thực phẩm.

B. sản xuất đồ uống có cồn, bánh mì.

C. sản xuất sữa chua, dưa chua.

D. bảo quản sản phẩm nông nghiệp và cải tiến các loại phân bón vi sinh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Nấm men Saccharomyces cerevisiae được sử dụng rộng rãi trong quá trình lên men làm bánh mì, rượu và bia.

Bài 64 trang 78 SBT Sinh học 10: Những sản phẩm nào dưới đây là thành tựu của công nghệ vi sinh vật?

(1) Bia.

(2) Thuốc bảo vệ thực vật Bt.

(3) Phân đạm.

(4) Thuốc kháng sinh penicillin.

(5) Vaccine phòng bệnh sởi, quai bị, rubella.

(6) Nước mắm.

(7) Trà sữa.

(8) Phân vi lượng.

(9) Phân vi sinh.

(10) Kem đánh răng.

A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).

B. (1), (2), (7), (8), (9), (10).

C. (1), (2), (3), (4), (5), (10).

D. (1), (2), (4), (5), (6), (9).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Các sản phẩm là thành tựu của công nghệ vi sinh từ công nghệ lên men như : thức ăn chăn nuôi, bia, rượu, sữa chua,…

- - Các sản phẩm là thành tựu của công nghệ vi sinh từ công nghệ thu hồi sản phẩm như : Thuốc bảo vệ thực vật sinh học (Bt), thuốc kháng sinh, vaccine, chế phẩm xử lí chất thải rắn và nước thải, phân vi sinh, acid và dung môi hữu cơ,… 

Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Chương 6: Sinh học vi sinh vật Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác