Giải SBT Sinh học 10 trang 71 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Sinh học 10 trang 71 trong Chương 6: Sinh học vi sinh vật Sách bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 71.

Bài 23 trang 71 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây của tế bào vi khuẩn quyết định kết quả nhuộm Gram?

A. Màng tế bào.

B. Lông và roi.

C. Lông nhung và pill.

D. Peptidoglycan.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Sự khác nhau về màu sắc của kết quả nhuộm Gram giữa hai nhóm vi khuẩn này là do cấu tạo của thành tế bào. Thành tế bào vi khuẩn Gram dương có lớp peptidoglycan dày hơn vi khuẩn Gram âm nhiều lần, do đó chúng giữ lại thuốc nhuộm màu tím ở lần nhuộm đầu tiên mà không bị rửa trôi bởi cồn, trong khi vi khuẩn Gram âm có cấu tạo thành với lớp peptidoglycan mỏng nên thuốc nhuộm màu tím dễ bị rửa trôi bằng cồn để bắt màu đỏ trong lần nhuộm thứ hai.

Bài 24 trang 71 SBT Sinh học 10: Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra ở vi sinh vật nhân sơ?

A. Cố định đạm.

B. Sinh sản phân đôi.

C. Quang hợp.

D. Sinh sản nảy chồi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

- Vi sinh vật cố định đạm hay còn gọi là vi sinh vật cố định nito là các vi sinh vật nhân sơ.

Bài 25 trang 71 SBT Sinh học 10: Trong các sinh vật sau đây: Nấm men, tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lactic, nấm mốc có bao nhiêu sinh vật thuộc nhóm tự dưỡng?

A.1.

B.2.

C.3.

D.4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Nấm men, vi khuẩn lactic, nấm mốc là sinh vật dị dưỡng.

- Tảo, vi khuẩn lam là sinh vật tự dưỡng.

Bài 26 trang 71 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật có thể hấp thụ được các chất hữu cơ có kích thước phân tử lớn như protein, tinh bột, lipid, cellulose bằng cách nào?

A. Nhập bào.

B. Khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất.

C. Vận chuyển qua các kênh trên màng.

D. Tiết các enzyme phân giải ngoại bào, sau đó mới hấp thụ vào tế bào.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Vi sinh vật tiết các enzyme ra bên ngoài tế bào để phân giải chất hữu cơ phức tạp (protein, đường đa, lipid, nucleic acid) thành các chất hữu cơ đơn giản rồi mới hấp thụ chúng vào trong tế bào.

Bài 27 trang 71 SBT Sinh học 10: Điền vào chỗ (…) trong câu sau:

Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng lên về … … … … trong quần thể.

Lời giải:

- Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng lên về số lượng tế bào trong quần thể.

Bài 28 trang 71 SBT Sinh học 10: Ở một loài vi khuẩn, nếu bắt đầu nuôi 1300 tế bào thì sau 3 giờ, lượng tế bào đạt được là 10 400 tế bào. Tính thời gian thế hệ của loài vi khuẩn trên.

Lời giải:

Sau n lần phân chia từ 1300 tế bào ban đầu, trong thời gian 3 giờ, số tế bào tạo thành là 10 400 tế bào, ta có:

Nt = N0 x 2n

10400 = 1300 x 2n

=> n = 3 =>Số thế hệ là 3 thế hệ.

Thời gian thế hệ:

g =tn=3 x 603 = 60 (phút).

Bài 29 trang 71 SBT Sinh học 10: Môi trường nuôi cấy không liên tục là

A. môi trường có các yếu tố tối ưu đối với sự phát triển của vi sinh vật.

B. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới.

C. môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.

D. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.

Bài 30 trang 71 SBT Sinh học 10: Môi trường nuôi cấy liên tục là

A. môi trường có các yếu tố tối ưu đối với sự phát triển của vi sinh vật.

B. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới.

C. môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.

D. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.

Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Chương 6: Sinh học vi sinh vật Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác