Giải SBT Hóa học 10 trang 49 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 49 trong Bài 18: Ôn tập chương 5 Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 49.

Bài 18.3 trang 49 SGK Hóa học 10: Cho sơ đồ hòa tan NH4NO3 sau:

NH4NO3(s) + H2O(l) → NH4NO3(aq)           ∆H = +26 kJ

Hòa tan 80 g NH4NO3 khan vào bình chứa 1 L nước ở 25oC. Sau khi muối tan hết, nước trong bình có nhiệt độ là

A. 31,2oC

B. 28,1oC

C. 21,9oC

D. 18,8oC

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

80g NH4NO3 ~ 1 mol ⇒ Q = 26 (kJ)

∆H > 0, quá trình hòa tan thu nhiệt, nhiệt độ giảm đi một lượng là:

∆T = Qm.c=26.1034,2.103=6,2oC

(Với 4,2 (J/g.K) là nhiệt dung riêng của nước)

⇒ Nhiệt độ cuối cùng là 25 – 6,2 = 18,8oC

Bài 18.4 trang 49 SGK Hóa học 10: Cho phương trình phản ứng

Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s)     ∆H = -210 kJ

Và các phát biểu sau:

(1) Zn bị oxi hóa;

(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt;

(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84g Cu là +12,6 kJ;

(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.

Các phát biểu đúng là

A. (1) và (3).

B. (2) và (4).

C. (1), (2) và (4).

D. (1), (3) và (4).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cho phương trình phản ứng: Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s)

+) Số oxi hóa của Zn tăng ⇒ Zn là chất khử (chất bị oxi hóa).

⇒ Phát biểu (1) đúng.

+) ∆H = -210 kJ < 0 ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt ⇒ Phát biểu (2) đúng.

+) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol Cu ~ 64 gam Cu là ∆H = -210 kJ

⇒ Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là:

210.3,8464=12,6(kJ) ⇒ Phát biểu (3) sai.

+) Phản ứng tỏa nhiệt ⇒ Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.

⇒ Phát biểu (4) đúng.

Bài 18.5 trang 49 SGK Hóa học 10: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:

HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l)            ∆H = -57,3 kJ.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cho 1 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

B. Cho HCl dư tác dụng với 1 mol NaOH thu nhiệt lượng là 57,3 kJ.

C. Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

D. Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B, D

∆H = -57,3 kJ < 0 ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt (nhận định B không đúng)

2 mol HCl phản ứng ⇒ nhiệt lượng tỏa ra phải tăng gấp 2 lần (nhận định D không đúng).

Bài 18.6 trang 49 SGK Hóa học 10: Phản ứng đốt cháy ethanol:

C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g)

Đốt cháy hoàn toàn 5 g ethanol, nhiệt tỏa ra làm nóng chảy 447 g nước đá ở 0oC. Biết 1 g nước đá nóng chảy hấp thụ nhiệt lượng 333,5 J, biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy ethanol là

A. -1 371 kJ/mol

B. -954 kJ/mol

C. -149 kJ/mol

D. +149 kJ/mol

Lời giải:

Đáp án đúng là:  A

447g nước đá nóng chảy cần nhiệt lượng là:

Q = 447.333,5 = 149 074,5 J ≈ 149 (kJ).

⇒ Đốt cháy hoàn toàn 5 g ethanol tỏa ra 149 kJ nhiệt lượng.

⇒ Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy 1 mol ethanol ~ 46 g ethanol à

⇒ ∆H = 149.465=1371  (kJ)

Bài 18.7 trang 49 SGK Hóa học 10: Phản ứng tổng hợp ammonia:

N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)                 ∆H = -92 kJ

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N và H-H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N-H trong ammonia là

A. 391 kJ/mol

B. 361 kJ/mol

C. 245 kJ/mol

D. 490 kJ/mol

Lời giải:

Đáp án đúng là:  A

∆H = EN≡N + 3EH-H – 6EN-H

⇔ -92 = 946 + 3.436 – 6.EN-H

⇒ EN-H = 391 (kJ/mol)

Lời giải SBT Hóa 10 Bài 18: Ôn tập chương 5 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác