Giải SBT Hóa học 10 trang 62 Chân trời sáng tạo

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 62 trong Ôn tập chương 5 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 62.

Bài OT 5.11 trang 62 SBT Hóa học 10: Cho các phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

a. 3H2g+32O2g3H2Ol ΔrH298o=857,52kJ

b. 2Ss+3O2g2SO3g ΔrH298o=+792,2kJ

Ở điều kiện chuẩn nếu đốt cháy hoàn toàn 1,2 g H2 (a) và 3,2 g S (b) thì lượng nhiệt tỏa ra hay cần cung cấp là bao nhiêu?

Lời giải:

1,2 g H2 tương đương với 0,6 mol.

Ở điều kiện chuẩn, đốt cháy hoàn toàn 1,2 g H2 lượng nhiệt toả ra:

ΔrH2980=0,6.857,523= -171,504 kJ.

3,2 gam S tương đương với 0,1 mol.

Cho 3,2 g S phản ứng hoàn toàn với oxygen để tạo ra SO3(g) cần cung cấp lượng nhiệt làΔrH2980=0,1. 792,22 = 39,61 kJ.

Bài OT 5.12 trang 62 SBT Hóa học 10: Tìm hiểu ứng dụng của silver bromide (AgBr) trên phim ảnh. Phản ứng xảy ra là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích.

Lời giải:

Silver bromide (AgBr) là chất nhạy cảm với ánh sáng dùng để tráng lên phim. Dưới tác dụng của ánh sáng, nó phân huỷ thành kim loại bạc (ở dạng bột màu đen) bám trên tấm phim và bromine (ở dạng hơi).

2AgBrst0,as2Ags+Br2g

Phản ứng xảy ra là phản ứng thu nhiệt.

Sau khi chụp ảnh, phim được rửa bằng dung dịch Na2S2O3(chất xử lí ảnh), hoà tan AgBr còn lại, trên phim chỉ còn lại Ag bám trên đó tạo hình

AgBrs+2Na2S2O3aqNa3AgS2O32aq+NaBraq

(phức sodium bis(thiosulfato)argentate(l))

Bài OT 5.13 trang 62 SBT Hóa học 10: Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng oxi hóa glucose:

C6H12O6s+6O2g6CO2g+6H2Ol ΔrH298o=2803,0kJ

Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5%.

Lời giải:

C6H12O6s+6O2g6CO2g+6H2Ol ΔrH2980= -2 803,0 kJ/mol

1 chai 500 mL dung dịch glucose 5% có chứa khối lượng glucose là:

mglucose=500.1,1.5100=27,5g

Năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/ mL) là: 27,5180.2803,0=428,23kJ

Bài OT 5.14 trang 62 SBT Hóa học 10: Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: Propane (C3H8), butane (C4H10) và một số thành phần khác. Để tạo mùi cho gas nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như methanethiol (CH3SH), có mùi giống tỏi, hành tây. Trong thành phần khí gas, tỉ lệ hòa trộn phổ biến của propane: butane theo thứ tự là 30 : 70 đến 50 : 50.

a) Mục đích việc pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng vào khí gas là gì?

b) Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

C3H8s+5O2g3CO2g+4H2Ol ΔrH298o=2220kJ

C4H10s+132O2g4CO2g+5H2Ol ΔrH298o=2874kJ

Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 bình gas 12 kg với tỉ lệ thể tích của propane: butane là 30 : 70 (thành phần khác không đáng kể) ở điều kiện chuẩn.

c) Giả sử một hộ gia đình cần 6000 kJ nhiệt mỗi ngày, sau bao nhiêu ngày sẽ sử dụng hết 1 bình gas (với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 60%)?

Lời giải:

a) Mục đích pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng vào khí gas để giúp phát hiện khí gas khi xảy ra sự cố rò rỉ.

b) Nhiệt dung riêng của nước: 1 kcal = 4,184 kJ (nhiệt lượng cần thiết tăng 1 lít nước lên 1°C). Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 bình gas 12 kg:

+ Khối lượng propane trong bình gas: 12.0,3 = 3,6 kg.

Số mol propane =3,6.10344= 81,8181 mol

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt propane trong bình gas: 81,8181. 2220 = 181 636,36 kJ.

+ Khối lượng butane trong bình gas: 12.0,7 = 8,4 kg.

Số mol butane = 3,6.10344= 144,8275 mol

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt butane trong bình gas: 144,8275.2874 = 416 234,235 kJ.

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 bình gas 12 kg:

181 636,36 + 416 234,235 = 597 870,595 kJ.

c) Giả sử một hộ gia đình cần 6000 kJ nhiệt mỗi ngày, số ngày sẽ sử dụng hết 1 bình gas (với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 60%) là:

597870,595.0,6600060ngày.

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Ôn tập chương 5 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác