Giải SBT Hóa học 10 trang 60 Chân trời sáng tạo

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 60 trong Ôn tập chương 5 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 60.

Bài OT 5.1 trang 60 SBT Hóa học 10: Tìm hiểu và giải thích 2 quá trình sau:

a. Tại sao khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh?

b. Phản ứng phân hủy Fe(OH)3 (s) phải cung cấp nhiệt độ liên tục.

Lời giải:

a) Khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh do cồn có nhiệt độ bay hơi thấp, khi bay hơi cơ thể bị tản nhiệt, làm ta cảm thấy mát ở vùng da đó.

b) Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 là phản ứng thu nhiệt nên cần phải cung cấp nhiệt độ liên tục).

2FeOH3st0Fe2O3s+3H2Ol

Ở cả 2 quá trình trên đều cần cung cấp năng lượng.

Bài OT 5.2 trang 60 SBT Hóa học 10: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

C (kim cương) → C (graphite) ΔrH298o=1,9kJ

Kim cương hay graphite là dạng bền hơn của carbon?

Lời giải:

Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:

C (kim cương) C (graphite) ΔrH2980= -1,9 kJ

Graphite là dạng bền hơn của carbon (do ΔrH2980< 0)

Bài OT 5.3 trang 60 SBT Hóa học 10: Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:

COg+12O2gCO2g ΔrH298o=283,00kJ (1)

H2g+F2g2HFg ΔrH298o=546,00kJ (2)

So sánh nhiệt giữa hai phản ứng (1) và (2). Phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn?

Lời giải:

COg+12O2gCO2g ΔrH2980= -283,00 kJ (1)

H2g+F2g2HFg ΔrH2980= -546,00 kJ (2)

So sánh nhiệt giữa hai phản ứng. Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn.

Bài OT 5.4 trang 60 SBT Hóa học 10: Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:

COg+12O2gCO2g ΔrH298o=283,00kJ (1)

C2H5OHl+72O2g2CO2g+3H2Ol ΔrH298o=1366,89kJ (2)

Khi đốt cháy cùng 1 mol CO và C2H5OH thì phản ứng nào tỏa ra lượng nhiệt lớn hơn?

Lời giải:

COg+12O2gCO2g ΔrH2980 = -283,00 kJ (1)

C2H5OHl+3O2gt02CO2g+3H2Ol ΔrH2980= -1366,89 kJ (3)

So sánh nhiệt giữa hai phản ứng khi đốt cháy cùng 1 mol CO và C2H5OHthì phản ứng (3) toả ra lượng nhiệt lớn hơn.

Bài OT 5.5 trang 60 SBT Hóa học 10: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

H2g+F2g2HFg ΔrH298o=546,00kJ

Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng.

Lời giải:

Cho phương trình nhiệt hóa học sau (ảnh 2)

Bài OT 5.6 trang 60 SBT Hóa học 10: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

2H2g+O2g2H2Ol ΔrH298o=571,68kJ

12H2g+12I2gHIg ΔrH298o=+25,9kJ

Xác định biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:

H2g+12O2gH2Ol ΔrH298o=?

HIg12H2g+12I2g ΔrH298o=?

Lời giải:

Biến thiên enthalpy của 2 phản ứng:

H2g+12O2gH2Ol ΔrH2980= -285,84 kJ

HIg12H2g+12I2g ΔrH2980 = -25,9 kJ

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Ôn tập chương 5 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác