Giải SBT Hóa học 10 trang 61 Chân trời sáng tạo

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 61 trong Ôn tập chương 5 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 61.

Bài OT 5.7 trang 61 SBT Hóa học 10: Mỗi quá trình dưới đây là tự diễn ra hay không?

a) Cho CaC2 vào nước, khí C2H2 thoát ra.

b) Khí CO khử FeO ở nhiệt độ phòng.

c) Các phân tử nước được chuyển thành khí hydrogen và oxygen.

Với quá trình không tự diễn ra, dự đoán giá trị của nhiệt phản ứng.

Lời giải:

Quá trình (a), phản ứng tự diễn ra.

Quá trình (b), phản ứng không tự diễn ra. Giá trị ΔrH2980> 0.

Quá trình (c), phản ứng không tự diễn ra. Giá trị ΔrH2980> 0.

Bài OT 5.8 trang 61 SBT Hóa học 10: Thí nghiệm phân hủy hydrogen peroxide (H2O2) thành nước và khí oxygen có xúc tác KI theo phương trình nhiệt hóa học sau:

2H2O2aqKIO2g+2H2Ol ΔrH298o=196kJ

Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Hãy đề xuất cách chứng minh khí sinh ra là oxygen. Nêu ứng dụng của thí nghiệm trên trong thực tiễn.

Lời giải:

Phản ứng trên toả nhiệt do ΔrH298o=196kJ<0. Dùng que đóm còn tàn đỏ để chứng minh khí sinh ra là oxygen (hiện tượng: que đóm bùng cháy).

Ứng dụng của thí nghiệm trên trong thực tiễn:

Hydrogenperoxide khử trùng, sát khuẩn nước, xử lí nước trong hồ. H2O2 nồng độ thấp hơn 3%, được dùng đề sát trùng vết thương, loại bỏ các mô chết. Sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sinh.

Bài OT 5.9 trang 61 SBT Hóa học 10: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

NaOHaq+HClaqNaClaq+H2Ol ΔrH298o=57,3kJ

a. Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng.

b. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi dùng dung dịch có chứa 8 g NaOH trung hòa với lượng vừa đủ dung dịch HCl.

Lời giải:

a) Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng có dạng sau:

Cho phương trình nhiệt hóa học sau (ảnh 2)

b) Lượng nhiệt toả ra khi dùng dung dịch có chứa 8 g NaOH trung hoà với lượng vừa đủ dung dịch HCl là:

nNaOH = 0,2 mol ΔrH2980= -57,3.0,2 = -11,46 kJ.

Bài OT 5.10 trang 61 SBT Hóa học 10: Phản ứng của glycerol với nitric acid (khử nước) tạo thành trinitroglycerin (C3H5O3(NO2)3). Trinitroglycerin là một loại thuốc nổ, khi phân hủy tạo thành sản phẩm gồm có nitrogen, oxygen, carbon dioxide và hơi nước.

a. Viết phương trình phản ứng hóa học của phản ứng điều chế trinitroglycerin từ glycerol với nitric acid và phản ứng phân hủy của trinitroglycerin.

b. Nếu phân hủy 45,4 g trinitroglycerin, tính số mol khí và hơi tạo thành.

c. Khi phân hủy 1 mol trinitroglycerin tạo thành 1 448 kJ nhiệt lượng. Tính lượng nhiệt tạo thành khi phân hủy 1 kg trinitroglycerin.

Lời giải:

a) Phương trình hoá học:

C3H5OH3aq+3HNO3aqt0xtC3H5ONO23s+3H2Ol

4C3H5ONO23st012CO2g+10H2Og+O2g+6N2g

b) nC3H5ONO23=45,4227=0,2mol

4C3H5ONO23st012CO2(g)+10H2Og+O2(g)+6N2gmol 0,2 0,6 0,5 0,05 0,3

∑nkhí/hơi = 0,6 + 0,5 + 0,05 + 0,3 = 1,45 (mol)

c) Phân huỷ 1 mol (hay 227 g) C3H5ONO231448kJ

Phân huỷ 1 kg hay 1 000 g C3H5ONO231448kJ

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Ôn tập chương 5 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác