NaHCO3 → Na2CO3 +CO2 ↑ + H2O | NaHCO3 ra Na2CO3 | NaHCO3 ra CO2

Phản ứng nhiệt phân: NaHCO3 -to hay NaHCO3 ra Na2CO3 hoặc NaHCO3 ra CO2 thuộc loại phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaHCO3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

   

Điều kiện phản ứng

- Nung nóng.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân NaHCO3.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí và hơi nước thoát ra.

Bạn có biết

- Các muối hidrocacbonat đều bị nhiệt phân.

- Natri bicacbonat (NaHCO3) với tên thường gặp trong đời sống là baking soda có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh (bột nở).

Ví dụ 1:

Nhiệt phân hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn là?

A. K2CO3 và Na2CO3.   C. K2O và Na2O

B. NaHCO3 và K2CO3.   D. K2CO3 và Na2O.

Hướng dẫn giải

2KHCO3 Phản ứng nhiệt phân: 2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2 ↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học K2CO3 +CO2 ↑ + H2O

2NaHCO3 Phản ứng nhiệt phân: 2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2 ↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học Na2CO3 +CO2 ↑ + H2O

Đáp án A.

Ví dụ 2:

Thể tích khí ở dktc thoát ra khi nhiệt phân hoàn toàn 8,4g NaHCO3

A.1,12 lít.   B. 2,24 lít.   C. 3,36 lít.   D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

Phản ứng nhiệt phân: 2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2 ↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

Đáp án A.

Ví dụ 3:

Muối được ứng dụng làm bột nở trong thực phẩm là

A. NaHCO3.   B. NaHSO3.   C. Na2CO3.   D. K2CO3.

Hướng dẫn giải

Natri bicacbonat (NaHCO3) với tên thường gặp trong đời sống là baking soda có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh (bột nở).

Đáp án A.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-natri-na.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác