Mg(NO3)2 → MgO + NO2 ↑ + O2 ↑ | Mg(NO3)2 ra MgO | Mg(NO3)2 ra NO2 | Mg(NO3)2 ra O2

Phản ứng nhiệt phân: Mg(NO3)2 -to hay Mg(NO3)2 ra MgO hoặc Mg(NO3)2 ra NO2 hoặc Mg(NO3)2 ra O2 thuộc loại phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Mg(NO3)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

- nhiệt phân Mg(NO3)2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí màu nâu đỏ thoát ra, chất rắn sau phản ứng có khối lượng giảm so với ban đầu.

Bạn có biết

- Muối nitrat của các kim loại magie, kẽm, sắt, chì, đồng … bị phân hủy tạo thành oxit của kim loại tương ứng, NO2 và O2.

Ví dụ 1:

Sản phẩm thu được khi nhiệt phân Mg(NO3)2

A. MgO, NO2, O2.   C. Mg, NO2, O2.

B. Mg(NO2)2, O2.   D. Mg, N2, O2.

Hướng dẫn giải:

2Mg(NO3)2 -to→ 2MgO + 4NO2 ↑ + O2

Đáp án A.

Ví dụ 2:

Thể tích khí ở dktc thoát ra khi nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol Mg(NO3)2

A. 1,12 lít.   B. 5,60 lít.   C. 3,36 lít.   D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải:

2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 ↑ + O2 ↑ | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,25.22,4 = 5,6lít.

Đáp án B.

Ví dụ 3:

Khi nhiệt phân chất nào sau không thu được oxit kim loại ?

A. Mg(NO3)2.   B. Cu(NO3)2.   C. NaNO3.   D. Zn(NO3)2.

Hướng dẫn giải:

nhiệt phân NaNO3 thu được NaNO2 và O2.

Đáp án C.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-magie-mg.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác