KClO3 → KCl + O2 | KClO3 ra KCl | KClO3 ra O2

Phản ứng KClO3 hay KClO3 ra KCl hoặc KClO3 ra O2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về KClO3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ, xúc tác MnO2.

Cách thực hiện phản ứng

Nhiệt phân KClO3 thu được kali clorua và oxi.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí oxi thoát ra.

Bạn có biết

- Ở nhiệt độ 400oC, phương trình nhiệt phân kali clorat KClO3 ra KCl như sau:

4KClO3 400oC 3KClO4 + KCl

- Ở nhiệt độ 500oC, phương trình nhiệt phân KClO3 ra O2 như sau:

2KClO3 500oC 2KCl + 3O2

Ví dụ 1: Ứng dụng của KClO3

A. Chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy khác.

B. Dùng trong công nghiệp diêm.

C. Dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm dưới dạng phản ứng nhiệt phân và có chất xúc tác là MnO2.

D. Tất cả các đáp án trên.

Hướng dẫn lời giải

Đáp án đúng là: D

Một số ứng dụng của KClO­3 là:

- Chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy khác.

- Dùng trong công nghiệp diêm.

- Dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm dưới dạng phản ứng nhiệt phân và có chất xúc tác là MnO2.

Ví dụ 2: Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau:

KClO3 to,MnO2 KCl + O2

A. 2

B. 4

C. 7

D. 5

Hướng dẫn lời giải

Đáp án đúng là: C

PTHH: 2KClO3 to,MnO2 2KCl + 3O2

⇒ Tổng hệ số là 7.

Ví dụ 3: Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 g KClO3 thu được khí oxi. Tính thể tích của khí thu được ở đktc là

A. 3,36 lít

B. 2,24 lít

C. 3,2 lít

D. 4,8 lít

Hướng dẫn lời giải

Đáp án đúng là: A    

nKClO3=12,25122,5=0,01  mol

2KClO3MnO2to2KCl+3O20,1                                        0,15mol

Vậy VO2 = 0,15. 22,4 = 3,36 lít

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:


Các loạt bài lớp 12 khác