Na2O + P2O5 → Na3PO4 | Na2O ra Na3PO4 | P2O5 ra Na3PO4
Phản ứng Na2O + P2O5 hay Na2O ra Na3PO4 hoặc P2O5 ra Na3PO4 thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Na2O có lời giải, mời các bạn đón xem:
Điều kiện phản ứng
- phản ứng xảy ra chậm ở đk thường, xảy ra nhanh khi nung nóng.
Cách thực hiện phản ứng
- nung hỗn hợp Na2O và P2O5 theo tỉ lệ 3 : 1 về số mol.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- nung hỗn hợp Na2O và P2O5 theo tỉ lệ 3 : 1 về số mol, sau phản ứng thu được Na3PO4.
Bạn có biết
- Na2O có thể phản ứng với các acidic oxide khác tạo thành muối, tương tự như phản ứng với P2O5.
Ví dụ 1:
Nung hỗn hợp Na2O và P2O5 theo tỉ lệ 3 : 1 về số mol thu được sản phẩm là
A. Na3P. B. Na3PO4. C. Na3PO3. C. P2O3.
Hướng dẫn giải
3Na2O + P2O5 → 2Na3PO4
Đáp án B.
Ví dụ 2:
Nung hỗn hợp gồm 1,86g Na2O với 1,42g P2O5 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là
A. 2.86g. B. 2,00g. C. 3,28g. D. 2,28g.
Hướng dẫn giải
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: msp = 1,86 + 1,42 = 3,28g.
Đáp án C.
Ví dụ 3:
Chất nào sau đây không tác dụng với Na2O ở đk thường?
A. SO2. B. CO2. C. P2O5. D. O2.
Hướng dẫn giải
O2 không tác dụng với Na2O ở đk thường.
Đáp án D.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Na2O + H2O → 2NaOH
- Na2O + CO2 -to→ Na2CO3
- Na2O + SO2 -to→ Na2SO3
- Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
- Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
- Na2O + 2HNO3 → 2NaNO3 + H2O
- Na2O + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2O
- Na2O + 2HBr → 2NaBr + H2O
- Na2O + 2HI → 2NaI + H2O
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)