MgO + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2O | MgO ra (CH3COO)2Mg | CH3COOH ra (CH3COO)2Mg

Phản ứng MgO + CH3COOH hay MgO ra (CH3COO)2Mg hoặc CH3COOH ra (CH3COO)2Mg thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về MgO có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho MgO phản ứng với dung dịch axit CH3COOH.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- MgO tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch.

Bạn có biết

Các oxit kim loại đều có thể phản ứng với dung dịch axit thu được muối và nước.

MgO có thể phản ứng với các axit hữu cơ thu được muối và nước.

Ví dụ 1:

Cho m gam MgO phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch CH3COOH 0,1M. Giá trị của m là

A. 0,2.   B. 3.   C. 0,4.   D. 2,5.

Hướng dẫn giải:

MgO +  2CH3COOH →  (CH3COO)2Mg + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

m = 0.005.40 = 0,2 gam.

Đáp án A.

Ví dụ 2:

MgO không phản ứng với chất nào sau?

A. HCl.   B. HCOOH.   C. CH3COOH.   D. CH3COOCH3.

Hướng dẫn giải:

MgO không phản ứng vơi CH3COOCH3.

Đáp án D .

Ví dụ 3:

Cho 2 gam MgO tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch CH3COOH, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là

A. 7,1 gam.   B. 14,2 gam.   C. 6,0 gam.   D. 9,2 gam.

Hướng dẫn giải:

MgO +  2CH3COOH →  (CH3COO)2Mg + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

m = 0.05.142 = 7,1 gam.

Đáp án A.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-magie-mg.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác