KNO3 + Zn + H2SO4 → K2SO4 + ZnSO4 + NO + H2O | KNO3 ra K2SO4 | KNO3 ra NO | Zn ra ZnSO4 | Zn ra NO

Phản ứng KNO3 + Zn + H2SO4 hay KNO3 ra K2SO4 hoặc KNO3 ra NO hoặc Zn ra ZnSO4 hoặc Zn ra NO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về KNO3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho vào ống nghiệm một mẩu Zn, sau đó nhỏ tiếp KNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ thêm vài giọt H2SO4, quan sát.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Mẩu Zn tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.

Bạn có biết

- Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.

Ví dụ 1:

Cho mẩu Zn vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm KNO3 và Na2SO4 hiện tượng xảy ra là

A. Mẩu Zn tan dần, K sinh ra bám vào kẽm.

B. Mẩu Zn tan dần, có khí không màu thoát ra.

C. Mẩu Zn tan dần, có khí nâu đỏ thoát ra.

D. Không xảy ra hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Zn không phản ứng với KNO3 và Na2SO4.

Đáp án D.

Ví dụ 2:

Trường hợp nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?

A. Cho magie phản ứng với NaNO3.

B. Cho đồng phản ứng với Mg(NO3)2.

C. Cho kẽm phản ứng với hỗn hợp KNO3 và H2SO4.

D. Cho đồng phản ứng với hỗn hợp KNO3 và NaCl.

Hướng dẫn giải

2KNO3 + 3Zn + 4H2SO4 →K2SO4 + 3ZnSO4 + 2NO + 4H2O

Đáp án C.

Ví dụ 3:

Thể tích khí NO ở đktc thoát ra khi cho 3,9g Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm KNO3 và H2SO4

A. 1,12 lít.   B. 2,24 lít.   C. 3,36 lít.   D. 0,896 lít.

Hướng dẫn giải

2KNO3 + 3Zn + 4H2SO4 → K2SO4 + 3ZnSO4 + 2NO + 4H2O | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0.04.22,4= 0,896 lít.

Đáp án D.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-kali-k.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác