H2S + HNO3 → H2O + NO + S | H2S ra S | HNO3 ra NO

Phản ứng H2S + HNO3 hay H2S ra S hoặc HNO3 ra NO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về H2S có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

Sục khí H2S vào dung dịch HNO3 loãng.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa vàng (S) và khí hóa nâu ngoài không khí (NO).

2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu đỏ)

Bạn có biết

- H2S là chất khử mạnh tác dụng với chất oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc, …

H2S + H2SO4 đặc → S↓ + SO2↑ + H2O

Ví dụ 1: Khi cho HNO3 loãng tác dụng với H2S, hiện tượng xảy ra là

A. không có hiện tượng gì.

B. có khí mùi hắc.

C. có kết tủa vàng và khí hóa nâu trong không khí.

D. có kết tủa vàng và khí mùi hắc thoát ra.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

2HNO3 + 3H2S → 4H2O + 2NO↑ + 3S↓

Ví dụ 2: Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình sau:

HNO3 + H2S → H2O + NO↑ + S↓

A. 5

B. 9

C. 11

D. 14

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình hóa học:

2HNO3 + 3H2S → 4H2O + 2NO↑ + 3S↓

Tổng hệ số các chất là: 2 + 3 + 4 + 2 + 3 = 14

Ví dụ 3: Sục 2,24 lít khí H2S vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,2

B. 6,4

C. 2,24

D. 9,6

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: nH2S=0,1mol

Phương trình hóa học:

2HNO3 + 3H2S → 4H2O + 2NO↑ + 3S↓

nS=nH2S=0,1mol

⇒ mS = 0,1.32 = 3,2 gam

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:


Các loạt bài lớp 12 khác