Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3 | Fe(NO3)2 ra Fe(NO3)3 | AgNO3 ra Ag
Phản ứng Fe(NO3)2 + AgNO3 tạo ra Fe(NO3)3 và kết tủa Ag thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Fe(NO3)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:
1. Phương trình hoá học của phản ứng AgNO3 tác dụng với Fe(NO3)2
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
2. Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá – chất khử:
Chất khử: Fe(NO3)2; chất oxi hoá: AgNO3.
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử
- Quá trình oxi hoá:
- Quá trình khử:
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
3. Phương trình ion thu gọn của phản ứng
Để viết phương trình ion thu gọn của phản ứng, tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Viết phương trình phân tử:
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử:
Ag+ + 3NO3- + Fe2+ → Fe3+ + 3NO3- + Ag
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở hai vế:
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag
4. Điều kiện để AgNO3 tác dụng với Fe(NO3)2
Phản ứng giữa AgNO3 và Fe(NO3)2 diễn ra ngay điều kiện thường.
5. Cách tiến hành thí nghiệm
Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đã để sẵn dung dịch Fe(NO3)2 (vừa điều chế).
6. Hiện tượng phản ứng
Có kết tủa màu xám trắng xuất hiện, kết tủa là Ag
7. Mở rộng về muối sắt (II)
- Đa số muối sắt(II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
Ví dụ: FeSO4. 7H2O hay FeCl2.5H2O.
- Muối sắt(II) dễ bị oxi hóa thành muối sắt(III) bởi các chất oxi hóa. Ví dụ:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
- Điều chế: Muối sắt(II) được điều chế bằng cách cho Fe (hoặc FeO, Fe(OH)2 tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O
Chú ý: dung dịch muối sắt(II) điều chế được cần dùng ngay, vì trong không khí muối sắt(II) sẽ chuyển dần thành muối sắt(III).
8. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch FeCl3?
A.Fe B. Mg C. Ni D. Ag
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Cặp oxi hóa - khử Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp oxi hóa - khử Ag+/Ag trong dãy điện hóa.
→ Theo quy tắc α thì Ag không tác dụng với dung dịch FeCl3
Câu 2: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là
A. H2S. B. AgNO3. C. NaOH. D. NaCl.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Câu 3: Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. A hoặc B
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Dung dịch X vừa làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu
→ Trong dung dịch X có Fe2+ và Fe3+.
→ Oxit sắt là Fe3O4.
Phương trình phản ứng:
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
Câu 4:Cho hỗn hợp gồm 2,8g Fe và 3,2g Cu vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, V lít khí NO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và còn dư 1,6g kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch A và giá trị của V là:
A. 10,6g và 2,24 lít B. 14,58g và 3,36 lít
C. 16.80g và 4,48 lít D. 13,7g và 3,36 lít
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Dư 1,6g kim loại → mCu dư = 1,6g; dung dịch A gồm: Fe(NO3)2; Cu(NO3)2
→ nCu phản ứng = 3,2 – 1,6 = 1,6 gam
→ = nCu phản ứng = = 0,025 mol
→ = 0,025.188 = 4,7 gam
= 0,05 mol
→ = 0,05.180 = 9 gam
→ m muối = 4,7 + 9 = 13,7 gam
Bảo toàn electron
→ = 2nFe + 2nCu phản ứng = 2. 0,05 + 2. 0,025 = 0,15 mol
→
Câu 5: Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch, khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam. Giả sử sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO. Giá trị của m bằng:
A. 20 gam B. 30 gam C. 40 gam D. 60 gam
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu → H+ và NO3-, Cu2+ hết.
Dung dịch chỉ chứa FeCl2: 0,2 mol (bảo toàn Cl- = 0,4mol), Cu: 0,05 mol
→ m Fe pư = 0,2 .56 =11,2 gam
→ 0,8m gam kim loại gồm mFe dư = m - 11,2 gam và mCu = 0,05.64 = 3,2 gam
→ 0,8m = 3,2 + m - 0,2.56 → m = 40 gam.
Câu 6: Dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa lượng Fe là:
A. 0,28 gam B. 1,68 gam C. 4,20 gam D. 3,64 gam
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Lượng sắt phản ứng là tối đa nên sau phản ứng chỉ thu được muối sắt (II)
hết, phản ứng tính theo
nFe = 0,045 + 0,005 + 0,015 = 0,065 mol
→ mFe = 0,065.56 = 3,64 gam.
Câu 7: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
A. Không dùng Mg vì dư Mg sẽ thu được kim loại sắt
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
B. Dùng lượng dư Cu
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
C. Không dùng Ba vì Ba phản ứng với nước trong dung dịch tạo hiđroxit kết tủa với Fe3+
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
3OH- + Fe3+ → Fe(OH)3
D. Ag không khử được Fe3+
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → muối X1 → muối X2 → muối X3 → Fe
X1, X2, X3 là các muối của sắt (II)
Theo thứ tự X1, X2, X3 lần lượt là:
A. FeCO3, Fe(NO3)2, FeSO4 B. FeS, Fe(NO3)2, FeSO4
C. Fe(NO3)2, FeCO3, FeSO4 D. FeCl2, FeSO4, FeS
Hướng dẫn giải
Đáp án C
3Fe dư + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 (X1) + 2NO + 4H2O
Fe(NO3)2 + Na2CO3 → FeCO3 (X2) + 2NaNO3
FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 (X3) + H2O + CO2
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hóa học của X, Y lần lượt là:
A. H2S và SO2 B. H2S và CO2
C. SO2 và CO D. SO2 và CO2
Hướng dẫn giải
Đáp án D
2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O
→ Hỗn hợp A gồm SO2 và CO2
Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng:
Hai chất x, y lần lượt là
A.AgNO3, Cl2 B. FeCl3, Cl2 C. HCl, FeCl3 D. Cl2, FeCl3
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phương trình phản ứng
Fe + 2FeCl3 (x) → 3FeCl2
2Fe + 3Cl2 (y) → 2FeCl3
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12