Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb | Fe ra Fe(NO3)2 | Fe ra Pb | Pb(NO3)2 ra Fe(NO3)2 | Pb(NO3)2 ra Pb

Phản ứng Fe + Pb(NO3)2 hay Fe ra Fe(NO3)2 hoặc Fe ra Pb hoặc Pb(NO3)2 ra Fe(NO3)2 hoặc Pb(NO3)2 ra Pb thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Fe có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại sắt tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nhạt.

Bạn có biết

Fe sẽ đẩy được dung dịch muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như AgNO3; PbCl2

Ví dụ 1: Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

B. 2Fe + 3Pb(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3Pb

C. 4Fe + 2Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2Pb

D. Không xảy ra phản ứng

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho thanh sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat. Sau một thời gian đem cân lại thanh sắt thấy khối lượng thanh sắt:

A. Tăng    B. Giảm    C. Không đổi    D. Không xác định

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

1 mol    1 mol

56 g    207 g ⇒ khối lương tăng = 207 – 56 = 151 g

Ví dụ 3: Cho m g sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat thu được 2,07 g chì. Giá trị của m là:

A, 0,56g    B. 1,12 g    C. 2,24 g    D. 5,6g

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

NPb = nFe = 0,01 mol ⇒ mPb = 0,01.56 = 0,56 g

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-sat-fe.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác