Etyl axetat + O2 | CH3COOC2H5 + O2 → CO2 + H2O | CH3COOC2H5 ra CO2

Phản ứng Etyl axetat + O2 hoặc CH3COOC2H5 + O2 hay CH3COOC2H5 ra CO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CH3COOC2H5 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Đốt cháy trong oxi hoặc không khí.

Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy etyl axetat trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong.

Bạn có biết

- Các este khác cũng có phản ứng cháy tương tự metyl axetat.

- Đốt cháy etyl axetat thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

Ví dụ 1: Khi đốt cháy etyl axetat thu được H2O và CO2 với tỷ lệ số mol là

 A. > 1.

 B. < 1.

 C. = 1.

 D. không xác định được.

Hướng dẫn:

CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub> + 5O<sub>2</sub> → 4CO<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O | CH3COOC2H5 ra CO2

Đáp án C.

Ví dụ 2: Đốt cháy 0,5 mol etyl axetat trong không khí cần số mol oxi là

 A. 3,5.

 B. 2.

 C. 3.

 D. 2,5.

Hướng dẫn:

  CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub> + 5O<sub>2</sub> → 4CO<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O | CH3COOC2H5 ra CO2

Đáp án D.

Ví dụ 3: Thể tích khí oxi tối thiểu cần dung để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol etyl axetat là

 A. 2,24l.

 B. 3,36l.

 C. 4,48l.

 D. 5,60l.

Hướng dẫn:

CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub> + 5O<sub>2</sub> → 4CO<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O | CH3COOC2H5 ra CO2

Đáp án D.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-este.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác