C2H4 + O2 | CH2=CH2 + O2 → CH3CHO | CH2=CH2 ra CH3CHO
Phản ứng C2H4 + O2 hoặc CH2=CH2 + O2 hay CH2=CH2 ra CH3 CHO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H4 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Điều kiện phản ứng
- Xúc tác PdCl2; CuCl2
Cách thực hiện phản ứng
- Cho etilen tác dụng với oxi
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất sau phản ứng có phản ứng tráng bạc
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
Ví dụ 1: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. Ankin.
B. Ankan.
C. Ankađien.
D. Anken.
Hướng dẫn
Gọi X là CaHb
⇒ MX = 12a + b
⇒ MZ = 12a + b + 28
Ta có MZ = 2MX
⇒ 12a + b + 28 = 2(12a + b)
⇒ 12a + b = 28
⇒ X là anken C2H4
⇒ X, Y, Z là đồng đẳng anken
Đáp án D
Ví dụ 2: Cho etilen tác dụng với oxi trong không khí ở điều kiện thường xúc tác PdCl2/CuCl2, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất X. Chất X tác dụng hết với 100 ml dung dịch AgNO3 1 M. Thể tích etilen tham gia phản ứng
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Hướng dẫn
netilen = nX = nAgNO3/2 = 0,05 M ⇒ Vetilen = 1,12 lít
Đáp án B
Ví dụ 3: Cho etilen tác dụng với oxi trong không khí ở điều kiện thường xúc tác PdCl2/CuCl2. Sản phẩm thu được có phản ứng tráng bạc. Phương trình phản ứng xảy ra là
A. CH2=CH2 + O2 → CH3CHO
B. CH2=CH2 + 2O2 → 2HCOOH
C. CH2=CH2 + O2 → CO2 + H2O
D. CH2=CH2 + O2 → 2HCHO
Đáp án A
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- CH2=CH2 + H2 → CH3–CH3
- CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br
- CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl–CH2Cl
- CH2=CH2 + HCl → CH2Cl–CH3
- CH2=CH2 + HBr → CH2Br–CH3
- CH2=CH2 + H2O → CH2OH–CH3
- CH2=CH2 + H2SO4 → CH3–CH2OSO3H
- nCH2=CH2 → (-CH2-CH2 -)n
- C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
- 3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3OH-CH2-CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12