C3H4 + Br2 → C3H4Br4 | Propin + Br2 tỉ lệ 1:2
Phản ứng Propin + Br2 tỉ lệ 1 : 2 hay C3H4 + Br2 tạo ra C3H4Br4 thuộc loại phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C3H4 có lời giải, mời các bạn đón xem:
1. Phương trình phản ứng propin tác dụng với Br2 (1:2)
+ 2Br2 → Br2HC – CBr2 – CH3
2. Hiện tượng của phản ứng propin tác dụng với Br2 (1:2)
- Dung dịch brom nhạt màu dần đến mất màu.
3. Cách tiến hành phản ứng propin tác dụng với Br2 (1:2)
- Dẫn propin đến dư vào dung dịch brom ở điều kiện thường.
4. Mở rộng về tính chất hoá học của alkyne
4.1. Phản ứng cộng
a) Cộng hiđro
- Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, alkyne cộng hiđro tạo thành alkene, sau đó tạo thành alkane.
Thí dụ:
CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2
CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3
- Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, alkyne chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành alkene.
CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2
⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế alkene từ alkyne.
b) Cộng brom, clo
- Brom và clo cũng tác dụng với alkyne theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ:
CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr
CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2 – CHBr2
c) Cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO...)
- alkyne tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ:
CH ≡ CH + HCl CH2 = CHCl
CH2 = CHCl + HCl CH3 – CHCl2
- Khi có xúc tác thích hợp, alkyne tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monochloro của alkene.
Thí dụ:
CH ≡ CH + HCl CH2 = CHCl
- Phản ứng cộng HX của các alkyne cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
- Phản ứng cộng H2O của các alkyne chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.
Thí dụ:
CH ≡ CH + H2O CH3 – CH = O (anehit axetic)
d) Phản ứng đime và trime hoá
2CH ≡ CH CH ≡ C – CH = CH2 (vinylacetylene)
3CH ≡ CH C6H6 (benzen)
4.2. Phản ứng thế bằng ion kim loại
- Sục khí acetylene vào dung dịch silver nitrate trong amonia, thấy có kết tủa vàng nhạt.
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3
Hình 2: Phản ứng thế nguyên tử hidro của C2H2 bằng ion bạc
a) Trước khi sục khí C2H2.
b) Sau khi sục khí C2H2.
Kết luận:
- Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.
- Các ank-1-yne khác như propin, but-1-in, ... cũng có phản ứng tương tự acetylene.
⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-yne với alkene và các alkyne khác.
4.3. Phản ứng oxi hoá
a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy)
Các alkyne cháy toả nhiều nhiệt:
2CnH2n – 2 + (3n – 1)O2 2nCO2 + 2(n – 1)H2O
b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
- Tương tự alkene và alkadien, alkyne cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: hydrocarbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa
A. styrene
B. Đimethyl acetylene
C. But-1-yne
D. But-1,3-dien
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
But – 1 – in: CH≡C –CH2 – CH3 có liên kết ba đầu mạch nên có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3
Câu 2: X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh, có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là :
A. 2-methylbut-3-in
B. 3-methylbut-1-yne
C. 2-methylButa -1,3- diene
D. pent-1-in
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
X phản ứng với AgNO3/NH3 → có nối 3 đầu mạch
→ X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-methylbut-1-in)
Câu 3:Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác, đun nóng được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua nước brom thấy bình nước brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lit hỗn hợp khí (đktc), có tỉ khối so với hidro là 8. Thể tích khí O2 (đktc) vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 26,88 lit
B. 44,8 lit
C. 33,6 lít
D. 22,4 lit
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
M hh khí thoát ra = 6.2 = 16
→ Hỗn hợp khí thoát ra gồm: C2H6 và H2 dư
BTKL: mX = mY = m hh khí thoát ra + m bình Brom tăng
→ mX = mY = 0,2.8.2 + 10,8 = 14 gam
Đặt số mol C2H2 và H2 là x mol
→ mX = 26x + 2x = 14 → x = 0,5 mol
C2H2 + 2,5 O2 2CO2 + H2O
0,5 1,25 mol
H2 + 0,5 O2 H2O
0,5 0,25 mol
lít
Câu 4:Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), acetylene (0,1 mol), etan (0,2 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,16.
B. 0,18.
C. 0,10.
D. 0,12.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
a mol kết tủa là số mol của alkyne còn lại.
Số mol khí giảm là số mol H2 đã phản ứng:
Bảo toàn liên kết π ta có:
→ 2.0,15 + 2.0,1 – (0,35-a) = 2a + 0,05 → a = 0,1 mol
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm etan, propan, propilen, acetylene thu được số mol H2O ít hơn số mol CO2 là 0,02 mol. Mặt khác 0,1 mol X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br2 16%. Giá trị của m là
A. 180
B. 120
C. 100
D.60
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Gọi số mol alkane là a, alkene là b, alkyne là c
→ a + b + c = 0,1
Mà
→ b + 2c = a+ b+ c + c – a = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol
→ 0,12.160 = 19,2 gam.
→ m = 120g
Câu 6:Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm acetylene và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng
A.11,2.
B.13,44
C. 5,60
D. 8,96
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ta có :
Câu 7: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có ti khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 33,6 lít.
B. 22,4 lít.
C. 16,8 lít.
D. 44,8 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Y gồm 4 chất : C2H2(dư) ; C2H4 ; C2H6 ; H2
m bình tăng =
→ Khí thoát ra là C2H6 và H2
mZ = M.n = 8.2.0,2 = 3,2 g
Bảo toàn khối lượng:
Mà
→ x = 0,5
thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp Y = thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp X
lít
Câu 8:Một hỗn hợp X gồm 0,14 mol acetylene, 0,1 mol vinylacetylene, 0,2 mol H2 và một ít bột Ni trong bình kín. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hydrocarbon. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3 dư/NH3, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 5 hydrocarbon thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp khí Z cần vừa đủ 120 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25
B. 20
C. 34
D. 24
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
∑nπ bđ = 0,14.2 + 0,1.3 = 0,58 mol
→ n lk π sau pư hidro hóa = 0,58 – 0,2 = 0,38 mol
nhh khí có lk 3 đầu mạch bị giữ lại : 0,14 + 0,1 – nZ = 0,1mol (I)
n lk π trong hh Z = 0,12 mol (II)
→ Số mol π đã biết = 2.n π(I) + nπ(II) = 0,32 mol ≠ n π thực tế = 0,38 mol
→ Trong 2 hợp chất bị AgNO3/ NH3 giữ lại chứa CH≡C – CH = CH2 dư
dư = 0,38 – 0,32 = 0,06 mol
Vì ∑n khí có liên kết ba = 0,1 mol → khí còn lại phải là C2H2 : 0,04 mol (Nếu là C4H6 thì Y không thể chứa tới 7 HC)
→ m↓ = = 0,04. 240 + 0,06. 159 =19,14 g ≈ 20 g
Câu 9:Hỗn hợp khí A gồm 0,6 mol H2 và 0,15 mol vinylacetylene. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 16.
B. 0.
C. 24.
D. 8.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
BTKL: ns.Ms = nđ.Mđ → 0,6.2 + 0,15.52 = ns.20 → ns = 0,45 mol
Số mol khí sau phản ứng giảm là số mol H2 phản ứng:
= nđ – ns = 0,75 – 0,45 = 0,3 mol
BT liên kết π ta có: n π đầu – n π pư = n π sau hay 3nvinylacetylene – pư =
→ pư = 3.0,15 – 0,3 = 0,15 mol
→ = 0,15.160 = 24 gam
Câu 10:Hỗn hợp khí X chứa H2 và một alkyne. Tỉ khối của X đối với H2 là 3,4. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 34/6. Công thức phân tử của alkyne là :
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C4H8
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol) → mX = 6,8 (g)
BTKL mX = mY = 6,8 (g) → nY = = 0,6 mol
= nX - nY = 1 - 0,6 = 0,4 mol
Vì hỗn hợp Y không làm mất màu nước Br2 nên trong Y chỉ có alkane.
CnH2n-2 + 2H2 CnH2n+2 (n≥2)
Theo phương trình mol alkyne = mol H2 phản ứng = 0,2 mol
mX = (14n – 2).0,2 + 2(1-0,2) = 6,8 → n = 2. CTPT: C2H2.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- C3H4 + H2 → C3H6
- C3H4 + 2H2 → C3H8
- C3H4 + Br2 → C3H4Br2
- C3H4 + HCl → C3H5Cl
- C3H4 + H2O → CH3–CO–CH3
- nCH≡C–CH3 → (-CH = C(CH3) - )n
- CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3
- C3H4 + 4O2 → 3CO2 + 2H2O
- C3H4 + 2KMnO4 → HCOOK + CH3COOK + 2MnO2
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)