Phản ứng trùng hợp butadiene | C4H6 ra cao su Buna

Phản ứng trùng hợp butadiene CH2=CH–CH=CH2 hay trùng hợp C4H6 ra cao su Buna thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Li có lời giải, mời các bạn đón xem:

1. Phương trình phản ứng trùng hợp butadiene

Phản ứng trùng hợp butadiene

Phản ứng này thuộc loại phản ứng trùng hợp.

2. Hiện tượng của phản ứng trùng hợp butadiene

- Có chất rắn màu đen xuất hiện; chất rắn

(cao su Bu – na).

3. Điều kiện của phản ứng trùng hợp butadiene

- Đưa khí butadiene vào trong nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp.

4. Mở rộng về phản ứng trùng hợp

- Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polymer).

- Điều kiện cần về cấu tạo monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có chứa liên kết bội hoặc là vòng kém bền có thể mở ra.

- Ví dụ:

nCH2 = CH2 to,xt,p -(CH2 – CH2)n-

Phản ứng trùng hợp butadiene

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1:Chất nào sau đây thuộc loại alkadien liên hợp?

A. CH2 = C = CH2

B. CH2 = CH – CH2 – CH = CH2

C. CH3 – CH = C = CH2

D. CH2 = CH – CH = CH2

Hướng dẫn giải

Đáp án D

alkadien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn là alkadien liên hợp.

Câu 2: Trong các chất dưới đây chất nào được gọi tên là divinyl ?

A.CH2 =C=CH-CH3

B. CH2=CH-CH=CH-CH3

C. CH2 = CH-CH=CH2

D. CH2=CH-CH2-CH=CH2

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Gốc vinyl: CH2=CH-

→ divinyl là CH2 = CH-CH=CH2

Câu 3: Hiđro hóa hoàn toàn Buta -1,3- diene, thu được

A. butan B. isobutan C. isopentane D. pentan

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 Ni,t° CH3-CH2-CH2-CH3

(Buta -1,3- diene) (butan)

Câu 4:Hỗn hợp X gồm alkene và một alkadien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Vậy công thức của alkene và alkadien lần lượt là:

A. C2H4 và C5H8 B. C2H4 và C4H6

C. C3H6 và C4H6 D. C4H8 và C3H4

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nalkene = x mol; nalkadien = y mol

→ x + y = 0,1 (1)

nBr2 = x + 2y = 0,16 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,04; y = 0,06

Đặt công thức phân tử của alkene và alkadien lần lượt là: CnH2n và CmH2m-2

Bảo toàn nguyên tố C: 0,04n + 0,06m = 0,32

→ n = 2; m = 4 (thỏa mãn)

→ Công thức phân tử của alkene và alkadien lần lượt là: C2H4 và C4H6

Câu 5:Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai alkadien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,6 gam CO2 và 9,18 gam nước. Vậy công thức của 2 alkadien là:

A. C6H10 và C7H12 B. C5H8 và C6H10

C. C4H6 và C5H8 D. C3H4 và C4H6

Hướng dẫn giải

Đáp án C

nCO2= 28,6 : 44 = 0,65 mol; nH2O = 9,18 : 18 = 0,51 mol

Gọi công thức trung bình của X là: Cn¯H2n¯2

nX = nCO2- nH2O = 0,65 – 0,51 = 0,14 mol

n¯=nCO2nX = 0,650,14 = 4,6

X gồm hai alkadien đồng đẳng kế tiếp

→ X gồm: C4H6 và C5H8

Câu 6:Một hỗn hợp X gồm etan, propene và butadiene. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?

A. 45,0 gam B. 37,5 gam C. 40,5 gam D. 42,5 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án D

X:C2H6C3H6C4H6

Dựa vào CTPT của các chất trong X ta có:

nH = 6.nX = 6.0,15 = 0,9 mol → mH = 0,9 gam

MX = 20.2 = 40 (g/mol) → mX = 0,15.40 = 6 gam

mC = mX – mH = 5,1 gam

→ nC = nCO2 = 0,425 mol

mCaCO3 = 0,425.100 = 42,5 gam

Câu 7:Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butadiene, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là:

A. 13,44 lít B. 12,32 lít C. 10,08 lít D. 11,20 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án C

nBr2phản ứng = 32 : 160 = 0,2 mol

n = 2nbutadiene + netilen = nH2phản ứng + nBr2phản ứng

→ 2.0,15 + 0,2 = nH2phản ứng + 0,2

nH2phản ứng = 0,3 mol

nY = nXnH2phản ứng = 0,15 + 0,2 + 0,4 – 0,3 = 0,45 mol

→ VY = 0,45.22,4 = 10,08 lít

Câu 8:Cao su buna là sản phẩm trùng hợp chủ yếu theo kiểu 1,4 của

A. Buta -1,3- diene

B. isoprene

C. Buta -1,4- diene

D. but-2-en

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Phương trình phản ứng trùng hợp

nCH2=CH-CH=CH2 t°, xt, p (- CH2-CH=CH-CH2-)n

(Buta -1,3- diene) (Cao su buna)

Câu 9: Cho phản ứng giữa Buta -1,3- diene và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br.

C. CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CBrCH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Ở nhiệt độ thấp (-80oC) → phản ứng cộng theo kiểu 1, 2 tạo sản phẩm chính. (Phản ứng tuân theo quy tắc cộng mac-côp-nhi-côp)

CH2=CH-CH=CH2 + HBr 80°C CH3-CHBr-CH=CH2

Câu 10:Khi trùng hợp một alkadien X thu được polymer M có cấu tạo như sau :

...– CH2CH=CHCH2CH2CH=CHCH2CH2CH=CHCH2–...

Công thức phân tử của monome X ban đầu là

A. C3H4. B. C4H6. C. C5H8. D. C4H8.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

...CH2CH=CHCH2CH2CH=CHCH2CH2CH=CHCH2–...

Phản ứng trùng hợp chủ yếu cộng theo kiểu 1,4

Công thức phân tử của monome X ban đầu là

CH2=CH-CH=CH2 (C4H6)

Câu 11:Cho phản ứng giữa Buta -1,3- diene và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br.

C. CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CBrCH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ở nhiệt độ 40oC → phản ứng cộng theo kiểu 1, 4 tạo sản phẩm chính.

CH2=CH-CH=CH2 + HBr 40°C CH3-CH=CH-CH2Br

Câu 12: Trong các hydrocarbon sau: propen, but-1-en, but-2-en, penta-1,3-diene, Buta -1,3- diene. Những chất nào khi hiđro hóa hoàn toàn đều tạo ra butan?

A. propen, but-1-en. B. penta-1,4-diene, but-1-en.

C. propen, but-2-en. D. but-1-en, but-2-en, Buta -1,3- diene.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Công thức cấu tạo của các hợp chất trên như sau:

Propen: CH2=CH-CH3

But-1-en: CH2=CH-CH2-CH3

Penta-1,4-diene: CH2=CH-CH2-CH=CH2

But-2-en: CH3-CH=CH-CH3

Buta -1,3- diene: CH2=CH-CH=CH2

→ Các chất but-1-en, but-2-en, Buta -1,3- diene hiđro hóa hoàn toàn

đều ra butan (CH3-CH2-CH2-CH3)

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học