Công thức Lewis của H2S
Bài viết hướng dẫn cách viết Công thức Lewis của H2S theo chương trình sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Công thức Lewis của H2S.
Viết đúng công thức electron, công thức Lewis, công thức cấu tạo giúp ta có thể dự đoán được một số tính chất của chất. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S một cách nhanh và chính xác nhất.
1. Công thức electron của H2S
- Sự tạo thành phân tử H2S: Nguyên tử hydrogen (H) có cấu hình electron là 1s1, nguyên tử sulfur (S) có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử S cần thêm 2 electron, mỗi nguyên tử H cần thêm 1 electron. Khi hình thành phân tử H2S, mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron với nguyên tử S tạo thành 1 cặp electron dùng chung, hai nguyên tử H sẽ tạo 2 cặp electron dùng chung với nguyên tử S.
- Công thức electron của H2S là:
- Nhận xét:
+ Phân tử H2S có 2 cặp electron dùng chung. Cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
+ Trong phân tử H2S, nguyên tử S còn 2 cặp electron tự do, nguyên tử H không còn electron tự do.
2. Công thức Lewis của H2S
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của H2S ta thấy mỗi nguyên tử H liên kết với nguyên tử S bằng 1 cặp electron, ta thay mỗi cặp electron này bằng một gạch nối “–”. Ta được công thức Lewis của H2S là:
b) Cách 2: Thực hiện lần lượt theo các bước sau
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Sulfur có 6 electron hóa trị, hydrogen có 1 electron hóa trị. Trong phân tử H2S có 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử H
Vậy tổng số electron hóa trị = 6 + 1.2 = 8 electron.
Bước 2: Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn. Nguyên tử trung tâm thường là nguyên tử cần nhiều electron nhất để đạt octet.
Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.
Trong phân tử H2S, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, S là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh:
Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là: 8 – 2.2 = 4 electron.
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (trừ hydrogen) trong sơ đồ.
Từ công thức (1), nguyên tử H đã đủ octet, hoàn thiện octet cho S. Xung quanh nguyên tử S mới có 4 electron, ta bổ sung 4 electron vào nguyên tử S. Ta được công thức (2) chính là công thức Lewis của H2S:
- Nhận xét:
+ ∆χ(S – H) = |2,58 – 2,2| = 0,38 < 0,4 ⇒ liên kết S – H trong phân tử H2S thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Liên kết S – H được tạo thành do sự xen phủ orbital s – p.
+ Phân tử H2S có cấu tạo góc
3. Công thức cấu tạo của H2S
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của H2S là:
- Nhận xét: Trong phân tử H2S có 2 liên kết đơn S – H
4. Ví dụ minh họa
Câu 1. Hydrogen sulfide là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Hydrogen sulfide có công thức hóa học là H2S. Cho nguyên tử sulfur (S) có 6 electron hóa trị. Công thức electron của H2S là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử sulfur (S) có 6 electron hóa trị. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử S cần thêm 2 electron, mỗi nguyên tử H cần thêm 1 electron. Khi hình thành phân tử H2S, mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron với nguyên tử S tạo thành 2 cặp electron dùng chung.
- Công thức electron của H2S là:
Câu 2. Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực
A. H2O
B. H2S
C. CO2
D. NH3
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta tính được ∆χ(S – H) = |2,58 – 2,2| = 0,38 < 0,4
⇒ Liên kết S – H trong phân tử nước thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Xem thêm cách viết công thức Lewis của một số chất hay, chi tiết khác:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12