Công thức Lewis của CHCl3
Bài viết hướng dẫn cách viết Công thức Lewis của CHCl3 theo chương trình sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Công thức Lewis của CHCl3.
Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết nhất, giúp em dễ dàng biểu diễn công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của CHCl3.
1. Công thức electron của CHCl3
- Sự hình thành phân tử CHCl3:
Nguyên tử C có 4 electron hóa trị, cần thêm 4 electron để đạt octet.
Nguyên tử H có 1 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.
Nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.
Khi hình thành phân tử CHCl3, nguyên tử C là nguyên tử trung tâm, các nguyên tử H và Cl được xếp xung quanh. Nguyên tử C bỏ ra 4 electron góp chung với nguyên tử H và 3 nguyên tử Cl để tạo thành 4 cặp electron dùng chung.
- Công thức electron của CHCl3 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử CHCl3 có 4 cặp electron dùng chung và mỗi nguyên tử Cl còn 3 cặp electron riêng.
2. Công thức Lewis của CHCl3
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối “–” giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của CHCl3, thay mỗi cặp electron bằng một gạch nối. Ta được công thức Lewis của CHCl3 là:
b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa theo các bước sau:
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Carbon có 4 electron hóa trị, H có 1 electron hóa trị, Cl có 7 electron hóa trị. Phân tử CHCl3 có 1 nguyên tử C, 1 nguyên tử H và 3 nguyên tử Cl.
Vậy tổng số electron hóa trị = 4.1 + 1.1 + 7.3 = 26 electron.
Bước 2. Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn.
Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.
Trong phân tử CHCl3, C là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H và Cl được xếp xung quanh:
Bước 3. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:
26 – 2.4 = 18 electron
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ.
Trong công thức (1), nguyên tử H đã đạt octet, xung quanh mỗi nguyên tử Cl mới có 2 electron nên cần phải bổ sung 6 electron vào mỗi nguyên tử này. Ta được công thức (2)
Số electron hóa trị còn lại = 18 – 6.3 = 0
Nguyên tử trung tâm C đã đạt octet.
Vậy công thức (2) chính là công thức Lewis của CHCl3
- Nhận xét:
+ 1,7 > ∆χ(C – Cl) = |2,55 – 3,16| = 0,61 > 0,4 ⇒ liên kết C – Cl trong phân tử CHCl3 thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực. Liên kết phân cực về phía nguyên tử Cl.
+ ∆χ(C – H) = |2,55 – 2,2| = 0,35 <0,4 ⇒ liên kết C – H trong phân tử CHCl3 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
3. Công thức cấu tạo của CHCl3
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của CHCl3 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử CHCl3 chỉ gồm liên kết đơn.
+ Phân tử CHCl3 có cấu trúc tứ diện
4. Ví dụ minh họa
Câu 1. Số liên kết σ trong phân tử CHCl3 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Công thức cấu tạo của CHCl3 là:
Dựa vào công thức cấu tạo ta thấy, phân tử CHCl3 có 4 liên kết đơn chính là 4 liên kết σ.
Câu 2. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng cấu tạo Lewis của CHCl3?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Công thức biểu diễn đúng cấu tạo Lewis của CHCl3 là:
Xem thêm cách viết công thức Lewis của một số chất hay, chi tiết khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)