Cấu hình electron của Cu2+
Cấu hình electron ion Cu2+ được xác định như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp chúng ta làm rõ vấn đề này.
1. Cấu hình electron của Cu2+
Cấu hình electron của ion Cu2+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9.
Viết gọn: [Ar]3d9.
2. Cách xác định cấu hình electron Cu2+
Cấu hình electron của nguyên tử Cu là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1 (hay [Ar]3d10 4s1).
Ở trạng thái kích thích, nguyên tử Cu có thể nhường 2 electron để tạo cation Cu2+.
Cu ⟶ Cu2+ + 2e
⇒ Cấu hình electron của ion Cu2+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9.
Viết gọn: [Ar]3d9.
3. Ví dụ
Câu 1: Một cation X2+ có tổng số hạt là 91. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 21. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn hóa học là
A. chu kì 4, nhóm IA.
B. chu kì 4, nhóm IB.
C. chu kì 4, nhóm IIA.
D. chu kì 4, nhóm IIB.
Lời giải:
Đáp án B
Gọi số hạt electron, proton, neutron của nguyên tử X là e, p, n.
Theo bài, ta có hệ:
⇒
⇒ Nguyên tử X có 29 electron.
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d10 4s1.
⇒ X thuộc chu kì 4, nhóm IB.
Câu 2: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IB trong bảng tuần hoàn hóa học. Cấu hình electron của ion X2+ là
A. [Ar]3d10 4s1.
B. [Ar]3d8 4s1.
C. [Ar]3d9.
D. [Ar]3d7 4s2.
Lời giải:
Đáp án C
Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IB.
⇒ Nguyên tử X có 4 lớp electron và có 1 electron hóa trị, nguyên tố d.
⇒ Cấu hình electron của X là [Ar]3d10 4s1.
X ⟶ X2+ + 2e
⇒ Cấu hình electron của X2+ là [Ar]3d9.
Xem thêm cách viết cấu hình electron của các ion hay, chi tiết khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)