Cách nhận biết ion Cl- nhanh nhất
Muối clorua là muối của axit clohiđric, đa số muối clorua dễ tan trong nước, một vài muối clorua hầu như không tan như AgCl, PbCl2 …Làm thế nào để nhận biết ion Cl- trong dung dịch. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây.
I. Cách nhận biết ion Cl-
- Để nhận biếtion Cl-ta sử dụng dung dịch bạc nitrat (AgNO3).
+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
+ Tổng quát: Ag+ + Cl- → AgCl (↓ trắng)
+ Một số phương trình hóa học minh họa:
KCl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng)+ KNO3
BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl (↓ trắng)+ Ba(NO3)2
HCl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + HNO3
Chú ý:
+ Không dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt anion Cl-và SO42- vì cùng tạo kết tủa trắng.
2Ag+ + SO42- → Ag2SO4↓ Trắng
II. Mở rộng
- Phân biệt các ion halogenua F-, Cl-, Br-, I- dùng AgNO3 làm thuốc thử
Ag+ + F- → không tác dụng
Ag+ + Cl- → AgCl (↓ trắng)
Ag+ + Br- → AgBr (↓ vàng)
Ag+- + I- → AgI (↓ vàng đậm)
III. Bài tập nhận biết anion Cl-
Bài 1: Thuốc thử để nhận biết ion Cl- có trong dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit HCl là
A. AgBr
B. Ca(NO3)2
C. AgNO3
D. Ag2SO4
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Sử dụng AgNO3 để nhận biết
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
Ag+ + Cl- → AgCl (↓ trắng)
Ví dụ:
AgNO3 + HCl → AgCl(↓ trắng) + HNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl (↓ trắng) + NaNO3
Bài 2: Chọn một thuốc thử dưới đây để phân biệt được các dung dịch sau: HCl, ZnBr2, Mg(NO3)2chứa trong các lọ riêng biệt, mất nhãn.
A.Dung dịch AgNO3
B.Dung dịch CuSO4
C.Giấy quỳ tím
D.Dung dịch HNO3
Hướng dẫn giải
Đáp án A
- Trích mẫu thử của các dung dịch ra ống nghiệm và đánh số thứ tự.
- Sử dụng dung dịch AgNO3 để nhận biết:
+ Dung dịch phản ứng với AgNO3 làm xuất hiện kết tủa trắng là HCl
AgNO3 + HCl → AgCl¯ +HNO3
+ Dung dịch phản ứng với AgNO3 làm xuất hiện kết tủa vàng nhạt là ZnBr2
2AgNO3+ZnBr2 → Zn(NO3)2 + 2AgBr¯
+ Dung dịch khi cho AgNO3 không có hiện tượng gì là Mg(NO3)2
Bài 3: Thuốc thử để nhận biết các ion F–, Cl–, Br–, I– là
A.quỳ tím
B. dung dịch hồ tinh bột
C.dung dịch Ba(NO3)2
D.Dung dịch AgNO3
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết các ion F–, Cl–, Br–, I–
Hiện tượng:
Ag+ + F- → không tác dụng
Ag+ + Cl- → AgCl (↓ trắng)
Ag+ + Br- → AgBr (↓ vàng)
Ag+- + I- → AgI (↓ vàng đậm)
Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12