Cách nhận biết axit nitric (HNO3) nhanh nhất
Axit nitric có rất nhiều ứng dụng quan trọng. Phần lớn dùng để sản xuất phân đạm, ngoài ra còn được dùng để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm,… Bài viết dưới đây sẽ giúp các em nhận biết axit này nhanh nhất.
I. Cách nhận biết axit nitric (HNO3)
- Axit nitric là một axit mạnh và có tính oxi hóa rất mạnh.
- Cách nhận biết dung dịch axit HNO3 loãng:
+ Dùng quỳ tím: quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
+ Dùng kim loại Cu: Đồng tan ra, dung dịch thu được có màu xanh, thoát ra khí màu nâu (thực tế là thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí).
3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
2NO(không màu) + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)
II. Mở rộng
- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.
- Axit nitric kém bền. Ngay ở điều kiện thường, khi có ánh sáng, dung dịch axit nitric đặc bị phân hủy một phần giải phóng khí NO2. Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng.
4HNO34NO2 + 2H2O + O2
- Trong phòng thí nghiệm, thường có loại HNO3 đặc có nồng độ 68%.
- Axit nitric bốc khói chứa 98% HNO3 thường được sử dụng trong ngành công nghiệp thuốc nổ.
III. Bài tập nhận biết axit nitric (HNO3)
Bài 1: Cho các hóa chất sau: quỳ tím, Cu, NaOH, phenolphtalein, BaCl2, AgNO3. Số chất có thể phân biệt hai dung dịch loãng: HNO3 và HCl đựng trong lọ bị mất nhãn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải:
- Quỳ tím, phenolphtalein, BaCl2, NaOH không phân biệt được.
- Cho Cu vào, hiện tượng thu được:
+ Đồng tan ra, dung dịch có màu xanh, có khí thoát ra: HNO3.
3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2
+ Không hiện tượng: HCl
- Cho AgNO3 vào, hiện tượng thu được:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: HCl.
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
+ Không hiện tượng: HNO3.
Đáp án B
Bài 2: Chỉ dùng một hóa chất, hãy phân biệt các dung dịch sau: HNO3, NaNO3, H2SO4, Ba(OH)2 chứa trong các lọ mất nhãn.
Hướng dẫn giải:
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng (trích mẫu thử).
- Cho các mẩu quỳ tím vào các mẫu thử, hiện tượng:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HNO3 và H2SO4 (nhóm I)
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: Ba(OH)2.
+ Quỳ tím không đổi màu: NaNO3.
- Cho vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận biết ở trên vào các mẫu thử nhóm I, hiện tượng:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4.
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O
+ Không hiện tượng: HNO3.
Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12