Điều lệ công ty THHH một thành viên mới nhất mới nhất

Điều lệ công ty THHH một thành viên mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----***-----

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY TNHH ....................

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH 13 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2015

- Điều lệ này được thông qua bởi Chủ sở hữu của công ty ngày ............................

CHƯƠNG I.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1:Hình thức

1.1:Công ty TNHH .................................. là công ty TNHH một thành viên thuộc sở hữu của: .....................

1.2:Công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

1.3:Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp.

1.4: Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác vủa công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Điều 2:Tên, địa chỉ trụ sở chính công ty, con dấu công ty

Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH ............................

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ...................... COMPANY LIMITED

Tên công ty viết tắt: ................................. CO., LTD

Trụ sở chính của công ty:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………...

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………...

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………….

Quốc gia: Việt Nam

Điện thoại: ……………………………. Fax: ……………………………

Email: …………………………….Website: ……………………………...

2.1. Công ty có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ở trong nước và nước ngoài khi có nhu cầu và phải tuân theo các quy định của pháp luật.

2.2. Công ty có thể thành lập liên doanh với các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài khi được sự nhất trí bằng văn bản của chủ sở hữu công ty và được sự chấp thuận của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

2.3. Con dấu công ty

2.3.1. Số lượng, hình thức và nội dung con dấu

Công ty quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

- Hình thức con dấu : Con dấu công ty được thể hiện là hình tròn, mực sử dụng màu đỏ, chất liệu dấu cao su liền mực, hộp mực nhựa, đường kính 3,6cm.

- Nội dung con dấu Công ty thể hiện những thông tin sau đây :

a) Tên doanh nghiệp ;

b) Mã số doanh nghiệp ;

c) Địa chỉ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở (địa chỉ quận/huyện, tỉnh/thành phố)

- Số lượng con dấu : Công ty chỉ có 01 (một) con dấu.

2.3.2. Quản lý, lưu giữ và sử dụng con dấu

Việc quản lý, lưu giữ con dấu giao cho người đại diện theo pháp luật của công ty. Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu. Con dấu được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

Sau khi khắc con dấu, Công ty thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Công ty chỉ được sử dụng con dấu sau khi mẫu con dấu được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và nhận được Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu doanh nghiệp của Cơ quan đăng ký kinh doanh. Trình tự, thủ tục và hồ sơ thông báo mẫu dấu, hủy con dấu, thay đổi mẫu dấu quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.

Tranh chấp về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp, việc quản lý, sử dụng và lữu giữ con dấu công ty được giải quyết tại Tòa án hoặc Trọng tài.

Điều 3 :Ngành, nghề kinh doanh. STT Tên ngành Mã ngành

Điều 4: Chủ sở hữu công ty

Họ tên chủ sở hữu : ........................ Giới tính: …..

Sinh ngày: …/…/19… Dân tộc: ….. Quốc tịch: ….

Chứng minh nhân dân số: .......................

Ngày cấp: …/…/20… Nơi cấp: ……………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………..

Quốc gia: ………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ....................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………....

Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………...

Quốc gia: ………………………………………………….…..

Điện thoại: ……….…………………………….. Fax: .....................

Email: Website: ..........................

Điều 5: Vốn điều lệ và việc tăng giảm vốn điều lệ

5.1. Vốn điều lệ: …………………………..VND( ……………Bằng chữ………)

5.2. Thời điểm góp vốn:…………………………………………………………

Thời hạn góp vốn : …………………………………………………………………

Hình thức góp vốn : ……………………………………………………………….

5.3. Thay đổi vốn điều lệ:

a) Công ty giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

- Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;

- Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 74 của Luật doanh nghiệp 2014.

b) Công ty tăng vốn điều lệ trong các trường hợp:

- Công ty tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác.

- Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty sẽ đăng ký chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thành viên mới cam kết góp vốn vào công ty.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty

6.1Quyền của chủ sở hữu;

a) Quyết định, nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

b) Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty;

c) Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

d) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

đ) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

e) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

g) Quyền khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014.

6.2 Nghĩa vụ của chủ sở hữu.

a) Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

b) Tuân thủ Điều lệ công ty.

c) Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc.

d) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

đ) Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

e) Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

g) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014.

6.3. Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt

1. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần và đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.

2. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị tạm giam, bị kết án tù hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề theo quy định của pháp luật, thành viên đó ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.

3. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu hoặc thành viên của công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế.

Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

4. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.

5. Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản thì người nhận chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu sẽ trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.

CHƯƠNG II

TỔ CHỨC – QUẢN LÝ – HOẠT ĐỘNG

Điều 7: Quyền hạn và nghĩa vụ của công ty

7.1. Công ty có các quyền sau:

1. Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

2. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.

3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.

4. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

5. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.

6. Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.

7. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ.

8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.

9. Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định.

10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

11. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

12. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

7.2. Công ty có các nghĩa vụ sau:

1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.

2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.

3. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

4. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.

5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.

6. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.

7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh.

8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 8: Cơ cấu tổ chức quản lý - người đại diện pháp luật

8.1 Công ty TNHH một thành viên là cá nhân có chủ tịch công ty đồng thời là Giám đốc, Chủ sở hữu công ty đồng thời là chủ tịch công ty.

8.2 Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc

8.3 Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể của Giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty

8.4 Người đại diện theo pháp luật của công ty là: Giám đốc Công ty

Người đại diện theo pháp luật của Công ty phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.

Số lượng người đại diện theo pháp luật của công ty: 01 (một) người.

Điều 9: Chủ tịch công ty

9.1. Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này, pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.

9.2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật này và pháp luật có liên quan.

9.3. Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt..

Điều 10: Giám đốc Công ty

1. Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám ðốc trừ trýờng hợp pháp luật.

2. Giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;

e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;

g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Chủ tịch công ty;

i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng lao động;

l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Chủ tịch công ty.

3. Giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này;

b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty.

Điều 11: Trách nhiệm của Giám đốc

1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.

2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.

3. Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.

5. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014.

Điều 12: Bộ máy giúp việc

12.1. Giúp việc Giám đốc có 1 hoặc 2 Phó giám đốc. Phó giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty và pháp luật về nhiệm vụ được giao thực hiện .

12.2. Kế toán trưởng Công ty giúp Giám đốc chỉ đạo tổ chức, thực hiện công tác kế toán, thống kê của Công ty. Quyền hạn và trách nhiệm của Kế toán trưởng tuân theo quy định pháp luật.

Điều 13: Hợp đồng, giao dịch trong hoạt động của Công ty

13.1.Hợp đồng, giao dịch giữa Công ty với các đối tượng sau đây phải được chủ tịch Công ty, Giám đốc xem xét quyết định theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết:

13.1.1 Chủ sở hữu Công ty và người có liên của chủ sở hữu Công ty;

13.1.2 Người đại diện theo ủy quyền, Giám đốc;

13.1.3 Người có liên quan của những người quy định tại điểm 14.1.2 khoản này;

13.1.4 Người quản lý chủ sở hữu Công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm những người quản lý đó;

13.1.5 Người có liên quan của những người quy định tại điểm 14.1.4 khoản này.

Người đại diện theo pháp luật của Công ty phải gửi cho chủ tịch Công ty, Giám đốc; đồng thời, niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của Công ty dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung giao dịch đó.

13.2.Hợp đồng giao dịch quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiến sau đây:

13.2.1 Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt;

13.2.2 Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện;

13.2.3 Chủ sở hữu Công ty tuân thủ đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 4 điều 65 Luật Doanh nghiệp.

13.3. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được giao kết không đúng quy định tại khoản 1 Điều này. Người đại diện thep pháp luật của Công ty và các bên của hợp đồng phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho Công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

13.4. Hợp đồng, giao dịch giữa Công ty TNHH một thành viên là cá nhân với chủ sở hữu Công ty hoặc người có liên quan của chủ sở hữu Công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của Công ty.

Điều 14: Quản lý lao động

14.1. Người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại Công ty theo chế độ hợp đồng lao động, được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật lao động của nước CHXHCN Việt Nam, Nội quy lao động và quy chế lương thưởng của Công ty.

14.2. Giám đốc Công ty là người quyết định tuyển dụng lao động, trên cơ sở người lao động có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn phù hợp với Công ty việc và theo quy chế do Chủ tịch Công ty ban hành.

Điều 15: Tổ chức đảng và tổ chức xã Hội trong Công ty

15.1. Tổ chức Đảng Cộng Sản Việt Nam trong Công ty là một bộ phận và chịu sự lãnh đạo của công ty, hoạt động theo hiến pháp, pháp luật của nhà nước CHXHCN Việt nam và Điều lệ Đảng CSVN.

15.2. Tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác của Công ty, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt Nam và điều lệ của các tổ chức đó.

CHƯƠNG III

TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

Điều 16: Năm tài chính và báo cáo tài chính của Công ty

16.1.Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Riêng năm tài chính đầu tiên được tính từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm đó.

16.2. Công ty thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy định của pháp lệnh kế toán, thống kê và các hướng dẫn của Bộ tài chính.

16.3. Việc thu chi tài chính của Công ty được thực hiện theo quy định của pháp luật.

16.4. Trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính, Công ty nộp báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

Điều 17: Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý Công ty:

17.1. Người quản lý Công được hưởng thù lao hoặc lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty.

17.2. Chủ sở hữu Công ty quyết định mức thù lao, lương và lợi ích khác của chủ tịch Công ty. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý Công ty được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của Công ty.

Điều 18: Phân phối lợi nhuận của công ty và xử lý lỗ trong kinh doanh

Hằng năm, sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, công ty trích từ lợi nhuận sau thuế để lập các quỹ sau đây:

18.1 Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: 5%

18.2 Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh: 10%

18.3 Quỹ khen thưởng phúc lợi: 5%

18.4 Các quỹ khác theo quy định của pháp luật.

Các quỹ khác sẽ do Chủ tịch Công ty quyết định tùy thuộc vào tình hình kinh doanh và phù hợp với các quy định của pháp luật.

Chủ sở hữu của Công ty chỉ được rút lợi nhuận của Công ty khi Công ty thanh toán đủ các khoản và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả trong trường hợp công ty bị lỗ trong kinh doanh

CHƯƠNG IV

TỐ TỤNG TRANH CHẤP, GIẢI THỂ, THANH LÝ, PHÁ SẢN

Điều 19: Tố tụng tranh chấp

19.1. Tranh chấp nội bộ, Công ty có thể giải quyết trên phương thức tự thỏa thuận nội bộ, nếu không được sẽ thông qua cơ quan pháp luật có thẩm quyền.

19.2. Tranh chấp bên ngoài, Công ty có quyền bình đẳng trước pháp luật với mọi pháp nhân, thể nhân khi có tố tụng tranh chấp. Đại diện hợp pháp của công ty sẽ đại diện cho công ty trước pháp luật

Điều 20: Giải thể công ty

20.1. Công ty bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

a) Theo quyết định của chủ sở hữu công ty;

b) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

c) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

20.2. Công ty chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và công ty không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và công ty cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều 21: Thủ tục Giải thể và thanh lý tài sản

21.1. Việc giải thể công ty trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 21.1 Điều 21 của Điều lệ này được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Thông qua quyết định giải thể công ty. Quyết định giải thể công ty phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty;

b) Lý do giải thể;

c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của công ty; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;

d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

2. Chủ sở hữu công ty trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản công ty.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty.

Trường hợp công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

4. Các khoản nợ của công ty được thanh toán theo thứ tự sau đây:

a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

b) Nợ thuế;

c) Các khoản nợ khác.

5. Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể công ty, phần còn lại thuộc về chủ sở hữu công ty.

6. Chủ sở hữu của công ty gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

21.2. Trường hợp Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thủ tục giải thể sẽ thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014

Điều 22: Phá sản

Việc phá sản Công ty được thực hiện theo thủ tục của pháp luật về phá sản Doanh nghiệp.

CHƯƠNG V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23: Đối tượng áp dụng

Điều lệ này được áp dụng cho Công ty. Chủ sở hữu và mọi nhân viên trong công ty có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh điều lệ này.

Điều 24: Sửa đổi, bổ sung

Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của chủ sở hữu công ty.

Điều 25: Hiệu lực

Điều lệ này được lập thành 5 chương, 25 điều và đã được chủ sở hữu công ty thông qua.

Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Kan nội cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Chữ ký của Chủ sở hữu công ty

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CÔNG TY

GIÁM ĐỐC


Đề thi, giáo án các lớp các môn học