Đề luyện thi Hóa học tốt nghiệp THPT năm 2024 có đáp án (Đề 16)



Câu 1: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá-khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau : Zn2+ /Zn ; Fe2+ /Fe ; Sn2+ /Sn ; Cu2+ /Cu ; Ag+ /Ag. Kim loại phản ứng được với ion Fe trong dung dịch là

A. Zn.    B. Cu.    C. Ag.    D. Sn.

Câu 2: Sục a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH thu được dung dịch chứa hỗn hợp hai muối Na3CO3 và NaHCO3, biểu thức nào sau đây đúng ?

A. a>b    B. a

Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng ?

A. Nhôm là kim loại lưỡng tính, nhôm hiđroxit là bazơ lưỡng tính, nên chúng đều có thế tan trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

B. Hỗn hợp 2 kim loại Al và K (với tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hoàn toàn trong nước,

C. Nhôm bền trong không khí là do tạo lớp màng oxit bảo vệ, nhôm bền trong nước do nhôm tác dụng với H2O tạo ra Al(OH)3 ngăn không cho nhôm tiếp xúc với H2O

D. Nhôm có khả năng tan trong các dung dịch NaOH, KHSO4 và HCl

Câu 4: Phương trình hoá học nào sau đây sai ?

A. Fe + 2HC1 → FeCl2 + H2

B. Cr(OH)3 + 3HC1 → CrCl3 + 3H2O

C. Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O

D. 2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Cr(OH)3 dễ bị khử trong không khí.

B. Cr(OH)2 dễ bị oxi hoá trong không khí.

C. Fe(OH)2 dễ bị khử trong không khí.

D. Fe(OH)3 dễ bị oxi hoá trong không khí.

Câu 6: Khẳng định nào sau đây không đúng ?

A. Điện phân dung dịch Mg(NO3)2 thu được kim loại Mg ở catot.

B. Nung AgNO3 thu được Ag kim loại.

C. Cho H2 qua bột CuO, nung nóng thu được kim loại Cu.

D. Điện phân nóng chảy muối ăn thu được kim loại Na.

Câu 7: Nung a gam hỗn hợp A12O3 và Fe3CO4 với H2 dư, thu được b gam nước và c gam chất rắn A. Hoà tan A trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của b là

A.0,18.    B.0,36.    C 0,54.    D. 1,08.

Câu 8: Hiện nay, các hợp chất CFC (cloflocacbon) đang được hạn chế sử dụng và bị cấm sản xuất trên phạm vi toàn thế giới vì ngoài gây hiệu ứng nhà kính, chúng còn gây ra hiện tượng

A. ô nhiễm môi trường đất.

B. ô nhiễm môi trường nước.

C. thủng tầng ozon.

D. mưa axit.

Câu 9: Để có được bơ thực vật từ dầu thực vật ta phải

A. hiđro hoá axit béo.

B. hiđro hoá lipit lỏng.

C. đề hiđro hoá lipit lỏng.

D. xà phòng hoá lipit lỏng.

Câu 10: Phản ứng trùng hợp là phản ứng

A. cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau thành nhiều phân tử lớn (polime).

B. cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau thành một phân tử lớn (polime) và giải phóng phân tử nhỏ (thường là nước).

C. cộng họp liên tỉếp nhiềủ phân tử nhỏ (monome) thành nhiều phân tử lớn (polime) và giải phóng phân tử nhỏ (thường là nước).

D. cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau thành một phân tủ lớn (polime)

Câu 11: Amin nào dưới đây có bốn đồng phân cấu tạo ?

A. C2H7N    B. C4H11N    C. C3H9N    D. C5H13N

Câu 12: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân các protein đơn giản nhờ xúc tốc thích hợp là

A. β-amino axit.

B. este.

C. α-amino axit.

D. axit cacboxylic.

Câu 13: Trong phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu xảy ra

A. sự oxi hoá Fe và sự oxi hoả Cu.

B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

C. sự khử Fe2+ và sự oxi hoá Cu.

D. sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+.

Câu 14: Dãy kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là

A. Na, Mg, Al.

B. Zn, Cu, Ag.

C. Al, Cu, Ag.

D. Mg, Fe, Cu.

Câu 15: Kim loại Al không phản ứng được với chất nào sau đây trong dung dịch loãng ?

A. Fe(NO3)3.    B. AgNO3   C. NaNO3    D. HNO3

Câu 16: Khử hoàn toàn 0,03 mol Cr2O3 bằng lựợng bột nhôm vừa đủ trong điều kiện không có không khí, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng vừa hết với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 0,30.    B. 0,36.    C.0,12.    D. 0,18.

Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường

(a) Cho một ít bột Al vào dung dịch HCl.

(b) Cho một ít bột Fe vào dung dịch AgNO3.

(c) Cho một mẩu Na vào H2O.

(d) Cho một ít bột Cu vào dung dịch H2SỌ4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 1    B. 2    C. 4    D. 3

Câu 18: Cho hỗn hợp nào sau đây vào nước dư, sau khi kết thúc phản ứng vẫn thu được chất không tan ?

A. Hỗn hợp gồm AlC13 và Na có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4.

B. Hỗn hợp gồm Al và Ba có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1

C. Hỗn họp gồm Al2O3 và Na có tỉ lệ mol tương ứng 1:1.

D. Hỗn hợp gồm Al(OH)3 và K có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1.

Câu 19: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không thu được ancol?

A. CH3OOCH2CH=CH2 + NaOH →(to)

B. CH3COOC6H5 + KOH →(to)

C. C15H31COOC3H5(OH)2 + H2O ( to,H^+, )(thuận nghịch)

D. CH2=CHCOOCH3 + NaOH →(to)

Câu 20: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là

A. HOOC-CH=CH-OOC-CH3.

B. HOOC-COO-CH2-CH=CH2.

C. HOOC-CH2-COO-CH=CH2

D. HOOC-CH2-CH=CH-OOCH.

Câu 21: Dung dịch nào sau đây làm thay đổi màu quỳ tím ?

A. lysin.    B. alanin.    C. phenol.    D. valin.

Câu 22: Thuỷ phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm glyxin và alanin có tỉ lệ số mol là 1 : 1. số chất X thoả mãn tính chất trên là

A. 4.    B. 8.    C. 6.    D. 12.

Câu 23: Điểm giống nhau giữa glucozo và saccarozơ là

A. đều phản ứng với H2 có xúc tác Ni, nung nóng cùng thu được một ancol đa chức.

B. đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo Ag.

C. đều bị thuỷ phân trong đung dịch axit.

D. đều phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 24: Cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12 gam NaOH, sau phản ứng tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là

A. 2.    B. 4.    C. 5.    D. 6.

Câu 25: Cho 5,528 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (nFe: nCu = 18,6:1) tác dụng với dung dịch chứa 0,352 mol HNO3, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2,4125 A trong thời gian t giây thấy khối lượng catot tăng 0,16 gam (giả thiết kim loại sinh ra bám hết vào catot). Giá trị của t là

A. 2920.    B. 200.    C. 3920.    D. 2000.

Câu 26: Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al. Cho 5 gam X vào nước dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 5 gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được 2,912 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là

A. 36%.    B. 54%    C.27%.    D. 18%.

Câu 27: Đốt m gam bột sắt trong khí O2 thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Để hoà tan hoàn toàn X cần ít nhất 120 ml dung dịch H2SO4 0,8M và HCl 0,6M tạo thành 0,224 lít khí H2 (đktc). Giá trị gần đúng nhất của m là

A. 5,656.    B. 5,248.    C. 5,408.    D. 5,046.

Câu 28: Hỗn hợp X gồm CuSO4, MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 có chứa 21,92% S về khối lượng. Lấy 200 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tụa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 93,6 gam chất rắn. Phần trăm về khối lượng của FeSO4 trong hỗn hợp X là

A. 34,2%.    B. 19,0%.    C. 30,4%.    D. 41,8%.

Câu 29: Hoà tan 10,72 gam hỗn hợp X gồm MgO, CaO, Mg và Cạ vào dung dịch HC1 vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 12,35 gam MgCl2 và X gam CaCl2 Giá trị X là

A. 15,54    B. 16,98    C. 21,78    D. 31,08

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn cần 800 ml HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO và NO2 (N2O và NO2 có số mol bằng nhau). Tỉ khối của A đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là

A. 62,55%.    B. 90,58%.    C. 9,42%.    D. 37,45%.

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 1,7 gam hợp chất hữu cơ X cần 2,52 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỉ lệ mol tươhg ứng là 2 : 1. Biết 1 mol X tác dụng, tối đa 2 mol NaOH, X không tham gia phản ứng tráng bạc và có khối lượng mol nhỏ hơn. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 5.    B. 6.    C. 7.    D. 8.

Câu 32: Khí đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ amino axit có công thức phân tử C2H5NO2 thu được 12,6 gam nước. X là

A. pentapeptit.

B. tetrapeptit.

C. tripeptit.

D. đipeptit.

Câu 33: Cho các nhận định sau

1. Phân tử protein luôn có nguyên tử nitơ.

2. Phân tử protein luôn có nhóm chức -OH.

3. Cho este vào trong nước thấy chúng nổi lên mặt nước do nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

4. Cho etyl axetat vào dung dịch bazơ dư, sau đó đun nóng, khuấy đều, thấy tạo dung dịch trong suốt.

Số nhận định đúng là

A. 1    B. 2    C. 3.    D. 4.

Câu 34: Chất hữu cơ X mạch hở có thành phần nguyên tố C, H và O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 49. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ là Y và z. Chất Y tác dụng với NaOH (xúc tác CaO, t°) thu được hiđrocacbon E. Cho E tác dụng với O2 (t°, xt) thu được chất z. Tỉ khối hơi của X so với z có giá trị là

A. 1,633    B. 1,690.    C. 2,130.    D. 2,227.

Câu 35: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng thu được (m + 22,2) gam muối natri của các α-amino axit (đều chứa 1 nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch HC1 dư, đun nóng thu được (m + 30,9) gam muối. X thuộc loại peptit nào sau đây ?

A. pentapeptit.    B. hexapeptit.    C. tetrapeptit.    D. heptapeptit.

Câu 36: Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α-amino axit có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch KOH (dư 50% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 99 gam. số liên kết peptit trong một phân tử X là

A. 15.    B. 16.    C. 12.    D. 11.

Câu 37: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm mj gam Fe(NO3)2 và m2 gam A1(NO3)3 trong bình kín không chứa oxi thu được hỗn hợp khí X. Thêm vào X 112 ml khí O2 (đktc), rồi hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp vào H2O thu được 3,5 lít dung dịch có pH = 1,7 Vầ không cỏ khí thoát ra. Giá trị m1 và m2 lần lượt là

A. 4,50 và 6,39.

B. 2,700 và 3,195.

C. 3,60 và 2,13.

D. 1,80 và 0,26.

Câu 38: Cho kim loại Al vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl, 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối, b gam kim loại và 0,125 mol hỗn hợp khí Y (gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hoá nâu ngoài không khí). Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là

A. 46,425.    B.43,5.    C. 64,05.    D. 33,375.

Câu 39: Hỗn hợp A gồm peptit Ala-X-X (X là amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm 1 NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử) và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối z. Đốt cháy hoàn toàn z cần 25,2 lít O2 (đktc) thu được hỗn họp khí gồm CO2, H2O, N2 và chất rắn Na3CO3. Biết tổng khối lượng của CO2 và H2O là 50,75 gam. Khối lượng cùa muối có phân tử khối nhỏ nhất trong z là

A. 14,55 gam.    B. 12,30 gam.    C. 26,10 gam.    D. 29,10 gam.

Câu 40: Chia m gam hỗn họp X gồm 2 α-amino axit là valin và lysin thành hai phần bằng nhau : cho phân một tác dụng hoàn toàn với dung dịch HC1 dư, thu được dung dịch Y chứa (m/2+ 23,725) gam muối ; cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch z chứa (m/2 + 8,8) gam muối. Phần trăm khối lượng của valin trong hỗn hợp X là

A. 67,53%.    B. 32,47 %    C. 42,81%.    D. 57,19%.

Đáp án:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A B A D B A D C B D
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án C C D B C A D C B B
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án A C D B A A C C A D
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án C B C D B D C A B B

Hướng dẫn giải

Câu 37:

luyện thi Hóa học | Ôn thi đại học môn Hóa học

Câu 38:

luyện thi Hóa học | Ôn thi đại học môn Hóa học

Câu 39:

luyện thi Hóa học | Ôn thi đại học môn Hóa học

Câu 40:

luyện thi Hóa học | Ôn thi đại học môn Hóa học

Tham khảo thêm các Đề thi trắc nghiệm môn Hóa học khác:




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học