Lý thuyết Lịch Sử 7 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

Với tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Lịch Sử 7.

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ lý thuyết Lịch Sử 7 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

1. Nhà Lê Sơ thành lập

- Tháng 4/1428, sau thắng lợi khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi lê ngôi Hoàng đế khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt, lập ra nhà Lê sơ, đóng đô Thăng Long.

- Tổ chức bộ máy chính quyền:

+ Hoàn thiện từ Trung ương đến địa phương. Thời Lê Thánh Tông thì hoàn chỉnh nhất.

+ Hoàng đế nắm mọi quyền hành kể cả chức Tổng chỉ huy quân đội.

+ Cả nước có 13 Đạo thừa tuyên và một phủ Trung Đô (Thăng Long). Đứng đầu địa phương là ba ti phụ trách ba lĩnh vực: quân sự; luật pháp; hành chính, hộ tịch, thuế khóa. Cấp đơn vị hành chính nhỏ nhất là xã.

- Luật pháp:

+ Năm 1483, Vua Lê thánh Tông cho ban hành Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức)

+ Nội dung: Bảo vệ quyền lợi vua, chế dộ phong kiến; bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích sản xuất, bảo vệ quyền lợi phụ nữ….

- Quân đội:

+ Xây dựng quân đội mạnh.

+ Thực hiện chính sách “ ngụ binh ư nông”

2. Tình hình kinh tế, xã hội

a. Kinh tế thời Lê sơ:

- Nông nghiệp: Ban hành nhiều chính sách để khôi phục và phát triển nông nghiệp:

+ Chính sách quân điền (chia ruộng đất công cho các thành viên trong làng xã).

+ Cấm giết trâu, bò bừa bãi, cấm điều động dân phu trong mùa cấy gặt.

+ Đặt một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ,…

=> Nông nghiệp phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân ổn định.

- Thủ công nghiệp:

+ Đông kinh (Thăng Long) trở thành trung tâm kinh tế sầm uất với 36 phố phường, vừa sản xuất, buôn bán.

+ Các làng nghề thủ công phát triển, tiêu biểu: Gốm Chu Đậu (Hải Dương), làng làm đồ sắt Vân Chàng (Nam Định), đồ đồng Đại Bái (Bắc Ninh),…

Lý thuyết Lịch Sử 7 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

+ Triều đình lập ra Cục bách tác chuyên về việc đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền, may mũ áo cho quan,…

- Thương nghiệp: giao thương với nước ngoài phát triển.

+ Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán ở cửa khẩu kiểm soát chặt chẽ.

+ Các sản phẩm: Sành, sứ, vải, lụa, lâm sản quý là mặt hàng được thương nhân nước ngoài ưa chuộng.

b. Xã hội thời Lê sơ:

- Xã hội phân hóa nhiều tầng lớp. Phân biệt giữa quý tộc và thường dân sâu sắc, quy định bởi luật pháp.

+ Tầng lớp quý tộc (vua, quan lại) có nhiều đặc quyền, đặc lợi.

+ Nông dân chiếm đại đa số dân cư. Họ cày ruộng đất công, nộp thuế, thực hiện lao dịch, binh dịch, hoặc phải cày ruộng thuê của địa chủ, quan lại và nộp tô cho chủ ruộng.

+ Thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông, không được xã hội phong kiến coi trọng.

+ Nô tì giảm dần do nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt buôn bán nô tì.

3. Tình hình văn hóa, giáo dục

- Tư tưởng, tôn giáo:

+ Nho giáo chiếm vị trí độc tôn

+ Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.

- Giáo dục:

+ Đào tạo quan lại với nội dung thi cử là các sách đạo Nho.

+ Sau khi lên ngôi vua, Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc Tử Giám.

+ Ở các đạo, phủ đều có trường học.

+ Những người đỗ đạc được khắc tên lên Văn bia ở Văn Miếu (bia Tiến sĩ).

Lý thuyết Lịch Sử 7 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

Bia Tiến sĩ của Văn Miếu Quốc Tử Giám - Hà Nội

- Văn học: đạt nhiều thành tựu nổi bật.

+ Văn học chữ Hán chiếm ưu thế, nhiều tác phẩm nổi tiếng, như: Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi), Quỳnh uyển cửu ca (Lê Thánh Tông),..

+ Văn học chữ Nôm có bước phát triển, một số tác phẩm tiêu biểu là: Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Hồng Đức quốc am thi tập (Lê Thánh Tông),..

- Về sử học: bộ Đại Việt sử kí toàn thư - Ngô Sĩ Liên.

- Về địa lí có Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ…

- Về y học có Bản thảo thực vật toát yếu của Phan Phu Tiên.

- Về toán học: Đại thành toán pháp - Lương Thế Vinh, Lập thành toán pháp - Vũ Hữu.

- Nghệ thuật:

+ Nhã nhạc cung đình ra đời, quy định về nhạc khí và các bài biểu diễn.

+ Các loại hình nghệ thuật: chèo, tuồng,… rất phát triển

- Kiến trúc và điêu khắc:

+ Kiến trúc: nhiều công trình lăng tẩm, cung điện được xây dựng, tiêu biểu: Điện Lam Kinh, Điện Kính Thiên…

+ Điêu khắc: sử dụng chất liệu đá, trao chuốt, tỉ mỉ, khối hình hòa quyện trong không gian là phong cách thời Lê Sơ.

Lý thuyết Lịch Sử 7 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

Khu di tích Điện Lam Kinh (Thanh Hóa)

4. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu

- Nguyễn Trãi (1380 - 1420):

+ Là anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.

+ Những tác phẩm nổi tiếng: Quân trung từ mệnh tập, Bình ngô đại cáo, Lam Sơn thực lục, Dư địa chí,…

Lý thuyết Lịch Sử 7 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

- Vua Lê Thánh Tông (1442 - 1497):

+ Lên ngôi năm 1460, đặt niên hiệu Quang Thuận; năm 1470 đổi thành Hồng Đức.

+ Ngoài tài trị nước ông còn là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc. Ông để lại nhiều tác phẩm có giá trị: Hồng Đức quốc thi âm tập, Quỳnh uyển cửu ca,…

+ Ông lập hội Tao Đàn (nhóm các nhà thơ) tạo nên trào lưu văn học cung đình, đánh dấu phát triển nền văn chương đương thời.

- Lương Thế Vinh (1441-1496):

+ Là Nhà toán học.

+ Ông đỗ Trạng nguyên năm 1463, do giỏi tính toán nên được gọi là Trạng Lường.

+ Công trình tiêu biểu: Đại thành toán pháp, ngoài ra còn là tác giả của tác phẩm Hí phường phả lục (mô tả các môn nghệ thuật chèo, tuồng, múa rối)…

Lý thuyết Lịch Sử 7 Chân trời sáng tạo Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

- Ngô Sĩ Liên ( thế kỉ XV):

+ Là nhà sử học thời Lê sơ.

+ Ông đỗ Tiến sĩ năm 1442, đảm nhận vị trí quan trọng ở Hàn Lâm Viện.

+ Ông đóng vai trò trọng yếu trong việc biên soạn bộ quốc sử Đại Việt sử kí toàn thư.

Xem thử

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 7 Chân trời sáng tạo hay khác:


Giải bài tập lớp 7 Chân trời sáng tạo khác