Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 4 Cánh diều năm 2023 có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy có đáp án sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6.

Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Tổ chức xã hội của người tối cổ là

A. bầy người nguyên thuỷ.

B. thị tộc, bộ lạc.

C. thị tộc phụ hệ.

D. thị tộc mẫu hệ.

Câu 2. Ở Việt Nam, dấu tích nền nông nghiệp sơ khai được phát hiện ở nền văn hóa nào?

A. Văn hoá Hòa Bình.

B. Văn hoá Bắc Sơn.

C. Văn hoá Quỳnh Văn.

D. Văn hoá Đông Sơn.

Câu 3. Đứng đầu bộ lạc là

A. tộc trưởng.

B. tù trưởng. 

C. bộ trưởng.

D. xóm trưởng.

Câu 4. Đứng đầu thị tộc là

A. tộc trưởng.

B. tù trưởng.

C. bộ trưởng.

D. xóm trưởng.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh về đời sống vật chất của người nguyên thủy?

A. Có tục chôn cất người chết.

B. Làm đồ trang sức từ đá, xương thú…

C. Dựng lều từ cành cây, xương thú.

D. Vẽ tranh trên vách hang động.

Câu 6. Xã hội nguyên thuỷ đã lần lượt trải qua những giai đoạn phát triển nào?

A. Bầy người nguyên thủy => công xã thị tộc.

B. Bộ lạc => bầy người nguyên thủy => thị tộc.

C. Công xã thị tộc => bầy người nguyên thủy.

D. Thị tộc => bộ lạc => bầy người nguyên thủy.

Câu 7. Người tối cổ kiếm sống bằng 

A. chăn nuôi, hái lượm.

B. săn bắt, chăn nuôi.

C. săn bắt, hái lượm.

D. chăn nuôi, trồng trọt.

Câu 8. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là

A. làng bản.

B. thị tộc.

C.

D. bộ lạc. 

Câu 9. Công cụ lao động của người tối cổ được làm từ nguyên liệu nào?

A. Đá.

B. Sắt.

C. Đồng đỏ.

D. Đồng thau.

Câu hỏi thông hiểu

Câu 10. Người tinh khôn đã

A. phát minh ra lửa.

B. sinh sống thành từng bầy.

C. biết trồng trọt, chăn nuôi.

D. xuất hiện cách ngày nay khoảng 6 triệu năm.

Câu 11. Nguyên nhân chính nào khiến chế độ thị tộc mẫu hệ chiếm ưu thế trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thủy?

A. Sự phát triển của công cụ lao động bằng sắt.

B. Ảnh hưởng của quan niệm xã hội.

C. Ảnh hưởng của tôn giáo nguyên thủy.

D. Sự phân công lao động tự nhiên.Bottom of Form

Câu 12. Đặc điểm cơ bản của chế độ thị tộc là 

A. nhóm gồm vài chục gia đình, không có quan hệ huyết thống.

B. nhiều bầy người nguyên thủy cư trú trên cùng một địa bàn. 

C. nhóm gồm vài chục gia đình, có quan hệ huyết thống. 

D. một nhóm người có chung huyết thống, sống riêng biệt, không hợp tác kiếm sống.

Câu 13. Đời sống vật chất của người nguyên thủy được thể hiện ở các mặt là

A. công cụ lao động, đời sống tâm linh.

B. cách thức lao động, địa bàn cư trú, trang phục.

C. đời sống tâm linh, cách thức lao động, địa bàn cư trú.

D. đời sống nghệ thuật, công cụ lao động, cách thức lao động.

Câu hỏi vận dụng

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của Người tinh khôn?

A. Biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc.

B. Sống thành bầy khoảng 5 - 7 gia đình lớn.

C. Sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình.

D. Biết làm trang sức tinh tế, làm đồ gốm.

Câu 15. So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết

A. săn bắt, hái lượm.

B. ghè đẽo đá làm công cụ.

C. trồng trọt, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm. 

D. dùng lửa để sưởi ấm, nấu chín thức ăn...

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác:


Các loạt bài lớp 6 Cánh diều khác