Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 16 (có đáp án): Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KTPL 11.

Câu 1. Bảo về Tổ quốc là

A. trách nhiệm riêng của nhà nước.

B. quyền cơ bản, cao quý của công dân.

C. quyền dân chủ duy nhất của công dân.

D. trách nhiệm riêng của lực lượng vũ trang.

Câu 2. Hành vi nào dưới đây là thực hiện đúng quy định pháp luật về quyền của công dân trong bảo vệ Tổ quốc?

A. Tham gia nghĩa vụ quân sự.

B. Lan truyền bí mật quốc gia.

C. Tham gia hiến máu nhân đạo.

D. Tự trang bị vũ khí quân dụng.

Câu 3. Bảo vệ Tổ quốc không bao gồm hoạt động nào sau đây?

A. Bảo vệ trật tự, an ninh xã hội.

B. Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân.

C. Khám phá nền văn hóa của các nước khác.

D. Thực hiện chính sách hậu phương quân đội.

Câu 4. Theo quy định của pháp luật, độ tuổi gọi nhập ngũ của công dân là

A. từ 18 tuổi đến 24 tuổi.

B. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

C. từ 18 tuổi đến 26 tuổi.

D. từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.

Câu 5. Trong trường hợp dưới đây, chị V đã thực hiện tốt quyền dân chủ nào của công dân?

Trường hợp. Chị V là một kĩ sư công nghệ thông tin, có chuyên môn tốt. Chị nhiều lần tham gia hỗ trợ các cơ quan nhà nước điều tra, ngăn chặn, đấu tranh với các hoạt động tội phạm công nghệ cao chống phá Nhà nước, gây rối trật tự an toàn xã hội, xâm phạm an ninh quốc gia. Tuy bận rộn nhưng chị V cảm thấy rất vinh dự, tự hào vì mình đã đóng góp được một phần công sức nhỏ vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của dân tộc.

A. Quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Quyền bảo vệ Tổ quốc.

C. Quyền bầu cử và ứng cử.

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước.

Câu 6. Đọc trường hợp sau và cho biết: anh A đã thực hiện tốt quyền dân chủ nào của công dân?

Trường hợp. Gia đình anh A sống ở vùng biên giới, anh rất tích cực hỗ trợ, kết hợp cùng các cán bộ, chiến sĩ bộ đội biên phòng tuần tra biên giới nhằm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh quốc gia.

A. Quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Quyền bảo vệ Tổ quốc.

C. Quyền bầu cử và ứng cử.

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước.

Câu 7. Hành vi nào sau đây không phải là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân?

A. Tham gia phục vụ trong Công an nhân dân.

B. Tham gia phục vụ trong Quân đội nhân dân.

C. Tham gia bảo vệ an ninh vùng biên giới.

D. Tham gia biểu tình, bãi công.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc?

A. Tham gia dân quân tự vệ.

B. Thực hiện nghĩa vụ quân sự.

C. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

D. Tham gia các hoạt động biểu tình, bãi công.

Câu 9. Trong tình huống sau đây, chủ thể nào đã thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc?

Tình huống. Ông Q, ông K và anh V thường trú ở một tỉnh miền núi giáp biên giới. Cả 3 người cùng là thành viên của đội tự quản địa phương. Một lần, ông, ông K và anh V vào rừng tuần tra thì tình cờ phát hiện một nhóm người khả nghị đang chôn giấu nhiều vũ khí nên đã bí mật quan sát, đánh dấu vị trí. Sau đó, ông Q và anh V đề nghị cả nhóm cùng lên đồn biên phòng trên địa bàn để trình báo lại sự việc; tuy nhiên, ông K không đồng ý, đồng thời can ngăn ông Q và anh V vì lí do sợ bị trả thù. Không đồng tình với thái độ và hành động của ông K, ông Q và anh V vẫn tới đồn biên phòng để trình báo.

A. Ông Q và anh V.

B. Ông K và anh V.

C. Ông Q và ông K.

D. Ông Q, ông K và anh V.

Câu 10. Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc?

A. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.

B. Gian dối trong khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự.

C. Tham gia tập trung huấn luyện quân sự.

D. Cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Câu 11. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói đến quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc?

A. Bảo vệ Tổ quốc là quyền cơ bản của công dân.

B. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng của công dân.

C. Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm riêng của lực lượng quân đội.

D. Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền lãnh thổ đất nước.

Câu 12. Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc gây nên nhiều hậu quả tiêu cực, ngoại trừ việc

A. có thể gây nguy hại đến chủ quyền quốc gia.

B. xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân.

C. gây mất an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.

D. là nhân tố duy nhất gây mất trật tự an toàn xã hội.

Câu 13. Đối với các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc, chúng ta cần

A. học tập, noi gương.

B. khuyến khích, cổ vũ.

C. lên án, ngăn chặn.

D. thờ ơ, vô cảm.

Câu 14. Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc?

Tình huống. Ông Đ lập một nhóm kín trên mạng xã hội tập hợp những người có tư tưởng bất mãn với chính quyền và tổ chức họp bàn kế hoạch, chuẩn bị vũ khí, công cụ hỗ trợ dự kiến tổ chức một cuộc bạo loạn với mục đích gây mất trật tự xã hội, an ninh chính trị nhằm chống phá Nhà nước Việt Nam. Nhóm người này thường xuyên hội họp, bàn bạc kế hoạch tại nhà riêng của ông Đ tại xã X vào sáng chủ nhật hàng tuần. Anh K, chị V là hàng xóm của ông Đ. Nhận thấy những dấu hiệu khả nghi, anh K và chị V đã bí mật trình báo tới lực lượng công an xã X.

A. Anh K và chị V.

B. Công an xã X.

C. Ông Đ và đồng phạm.

D. Ông Đ, anh K và chị V.

Câu 15. Nhận định nào sau đây đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ Tổ quốc?

A. Bảo vệ Tổ quốc trách nhiệm riêng của lực lượng quân đội.

B. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ riêng của lực lượng công an.

C. Chỉ bảo vệ Tổ quốc khi đất nước xảy ra chiến tranh.

D. Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất.

Câu 16. Trong các trường hợp dưới đây, bạn học sinh nào đã thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc?

Trường hợp 1. H khuyên bạn bè không nên xem một bộ phim nước ngoài vì có nhiều thông tin sai lệch về chủ quyền, lãnh thổ, đường lối quân sự của Việt Nam.

Trường hợp 2. N chỉnh sửa ảnh và đăng tải thông tin sai lệch về tình hình chính trị - xã hội đất nước lên mạng xã hội để tăng lượng tương tác.

Trường hợp 3. A khuyên một người bạn trong lớp không nên chia sẻ lại các thông tin tiêu cực, bất mãn với chính quyền lên mạng xã hội.

A. Bạn H (trong trường hợp 1) và bạn N (trong trường hợp 2).

B. Bạn N (trong trường hợp 2) và bạn A (trong trường hợp 3).

C. Bạn H (trong trường hợp 1) và bạn A (trong trường hợp 3).

D. Các bạn H, N, A (trong cả 3 trường hợp) đều thực hiện tốt.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


Giải bài tập lớp 11 Cánh diều khác