Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 15 (có đáp án): Tính chất vật lí của kim loại (phần 2)

Với Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 15: Tính chất vật lí của kim loại (phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 15: Tính chất vật lí của kim loại (phần 2).

Câu 1: Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?

A. Vàng (Au)

B. Bạc (Ag)

C. Đồng (Cu)

D. Nhôm (Al)

Câu 2: Trong các kim loại: Al, Ag, Au, Fe, Cu, thì kim loại dẫn điện tốt nhất là

A. Cu.

B. Ag.

C. Al.

D. Au.

Câu 3: Có các kim loại sau: đồng, kẽm, magie, natri, bạc. Kim loại dẫn điện tốt nhất là:

A. đồng

B. natri

C. bạc

D. kẽm.

Câu 4: Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?

A. Vonfam (W)

B. Đồng (Cu)

C. Sắt (Fe)

D. Kẽm (Zn)

Câu 5: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:

A. Hg.

B. Al.

C. Fe.

D. W.

Câu 6: Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì những nguyên nhân nào sau đây?

A. Là kim loại rất cứng

B. Là kim loại rất mềm

C. Là kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao

D. Là kim loại có khối lượng phân tử lớn.

Câu 7: Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẻo nhất?

A. Đồng (Cu)

B. Nhôm (Al)

C. Bạc (Ag)

D. Vàng (Au)

Câu 8: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) ?

A. Liti (Li)

B. Natri (Na)

C. Kali (K)

D. Rubiđi (Rb)

Câu 9: Kim loại nào ở điều kiện thường ở thể lỏng trong các kim loại sau:

A. Na

B. Ca

C. Li

D. Hg

Câu 10: Trong số các kim loại: Ag, Hg, Cu, Al kim loại nào nặng nhất?

A. Ag

B. Hg

C. Cu

D. Al

Câu 11: Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là:

A. Na

B. Fe

C. Al

D. K

Câu 12: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:

A. Ag, Cu

B. Au, Ag

C. Au, Al

D. Ag, Al

Câu 13: Chọn các phát biểu đúng:

1. Vàng là kim loại có tính dẻo cao nhất

2. KL nào dẫn điên tốt thường dẫn nhiệt tốt

3. Tất cả các KL đều có tính ánh kim

4. Mọi KL đều cháy được trong oxi

A. 1,2,4

B. 2,3,4

C. 1,3,4

D. 1, 2

Câu 14: 1 mol nhôm (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 2,7 gam/cm3, có thể tích tương ứng là:

A. 12 cm3

B. 11 cm3

C. 10 cm3

D. 13 cm3

Câu 15: 1 mol kali (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 0,86 gam/cm3, có thể tích tương ứng là:

A. 50 cm3

B. 47 cm3

C. 55, 4 cm3

D. 45,35 cm3

Câu 16: 1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:

A. 7,86 g/cm3

B. 8,39 g/cm3

C. 8,94 g/cm3

D. 9,3 g/cm3

Câu 17: Khi cho CaO vào nước thu Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại sau:

Kim loại X Y T Z
Điện trở 2,82.10-8 1,72.10-8 1,00.10-7 1,59.10-8

X là kim loại:

A. Fe.

B. Ag.

C. Cu.

D. Al.

Câu 18: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất là:

A. Bạc

B. Đồng

C. Sắt

D. Nhôm

Câu 19: Chọn câu trả lời đúng:

A. Tất cả các kim loại tồn tại ở thể rắn.

B. Kim loại có ánh kim

C. Kim loại dẫn điện, không dẫn nhiệt.

D. Kim loại có tính dẻo và giòn.

Câu 20: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chổ trống trong các câu sau:

a. Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có . . (X). . . cao.

b. Bạc vàng được dùng làm . . (Y). . . vì có ánh kim rất đẹp.

c. Nhôm được dùng làm vỏ máy bay do . . (Z). . . và . . (T). . .

d. Đồng và nhôm được dùng làm . . (G). . . là do dẫn điện tốt. (X), (Y), (Z và T), (G) lần lượt là:

A. nhiệt độ nóng chảy, đồ trang sức, mềm và dẻo, dây điện.

B. độ cứng, dây điện, nhẹ và bền, đồ trang sức.

C. độ dẻo, đồ trang sức, cứng và bền, dây điện.

D. nhiệt độ nóng chảy, đồ trang sức, nhẹ và bền, dây điện.

Câu 21: Độ dẫn điện, dẫn nhiệt của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Bản chất của kim loại

B. Nhiệt độ của môi trường

C. Pha thể tích bên trong hay pha bề mặt bên ngoài của kim loại

D. Cả A, B, C đều đúng

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có lời giải chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác: