Bài tập Nhiệt phân muối carbonate, hydrocarbon?t (chọn lọc, có đáp án)



Bài viết Nhiệt phân muối carbonate, hydrocarbon?t với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nhiệt phân muối carbonate, hydrocarbon?t.

Bài tập Nhiệt phân muối carbonate, hydrocarbon?t (chọn lọc, có đáp án)

Bài 1: Nhiệt phân hoàn toàn một hỗn hợp 17,4g M2CO3 và CaCO3. Đến khi phản ứng kết thúc thu được 8,6g chất rắn và V lít khí CO2 (đktc). Xác định V và kim loại M.

A. 4,48 lit; Na        B. 4,48 lit; K        C. 4,48 lit; Li        D. 2,24 lit; Li

Bài 2: Nung CaCO3 thu được V1 l khí. Sục khí vào 200ml dd Ba(OH)2 0.5M được 3.94 g kết tủa. Tính khối lượng muối ban đầu?

A. 7 g        B. 2g hoặc 18 g        C. 9 g        D. 10 g

Bài 3: Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối carbonate của 2 kim loại hóa trị 2 được 7,6 gam chất rắn và khí X. Dẫn toàn bộ lượng khí X vào 100 ml dung dịch KOH 1M thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

A. 20 g        B. 15 g        C. 5 g        D. 10 g

Bài 4: Nhiệt phân hoàn toàn 15g muối carbonate của 1 kim loại hóa trị II. Dẫn hết khí sinh ra vào 200g dung dịch NaOH 4% vừa đủ thì thu được dung dịch mới có nồng độ các chất tan là 6,63%. Xác định công thức muối đem nhiệt phân?

A. CaCO3        B. MgCO3        C. BaCO3        D. SrCO3

Bài 5: Khi nung 30g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu?

A. 28,41%, 71,59%        B. 71,59%, 28,41%

C. 15,4%, 84,6%        D. 84,6%, 15,4%

Bài 6: Khí CO2 là một trong các khí gây ra hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng dần lên ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người. Hãy tính khối lượng khí CO2 thải ra môi trường khi sản suất một tấn vôi (CaO) từ đá vôi

A. 0,78 tấn        B. 0,785 tấn        C. 0,7857 tấn        D. 0,7957 tấn

Đáp án và hướng dẫn giải

1. C 2. B 3. D 4. A 5. A 6. C

Bài 1:

mCO2 = mmuoi - mran = 17,4-8,6 = 8,8g

⇒ nCO2 = 8,8/44 = 0,2 mol

⇒ VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lit

Thử đáp án, ta tìm được M là kim loại Liti.

⇒ Chọn C.

Bài 2:

nBaCO3 = 3,94/197 = 0,02mol

nBa(OH)2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol

TH1: CO2 thiếu, Ba(OH)2 dư.

⇒ nCO2 = nBaCO3 = 0,02 mol

⇒ nCacO3 = nCO2 = 0,02 mol

⇒ m = 0,02.100 = 2g

TH2: Cả 2 cùng hết , tạo 2 muối.

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O (1)

Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2 (2)

Tương tự bài 1 (Dạng 4) ta tính được:

nCO2 = 0,02+0,08=0,18 mol

⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,18 mol

⇒ mCaCO3 = 18g

⇒ Chọn B.

Bài 3:

mCO2 = mmuoi-mran = 14,2 - 7,6 = 6,6g

⇒ nCO2 = 6,6/44 = 0,15mol

nKOH:nCO2 = 0,1:0,15 < 1

Vậy chỉ tạo muối KHCO3.

⇒ nKHCO3 = nKOH = 0,1 mol

⇒ mKHCO3 = 0,1.100 = 10g

⇒ Chọn D.

Bài 4: Tạo 2 muối, viết ptpu đặt ẩn theo phương trình, dựa vào dữ kiện đề bài đặt hệ, giải hệ.

⇒ Chọn A.

Bài 5: Quy đổi 2 muối thành 1 muối MCO3, viết PTPU, tính theo PTPU.

⇒ Chọn A.

Bài 6:

nCaO = nCO2 = 1.44/56 = 0,7857 tan

⇒ Chọn C.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:


chuong-3-phi-kim-so-luoc-ve-bang-tuan-hoan-cac-nguyen-to-hoa-hoc.jsp


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học