Bài tập Hỗn hợp kim loại tác dụng với axit (chọn lọc, có đáp án)



Bài viết Hỗn hợp kim loại tác dụng với axit với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Hỗn hợp kim loại tác dụng với axit.

Bài tập Hỗn hợp kim loại tác dụng với axit (chọn lọc, có đáp án)

Bài 1: Hòa tan 13,2g hỗn hợp X gồm hai kim loại có cùng hóa trị vào 200ml dung dịch HCl 3M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,85g hỗn hợp muối khan. Tính thể tích hiđro sinh ra.

A. 1,12 lit        B. 3,36 lit        C. 4,48 lit        D. 4,84 lit

Bài 2: Hòa tan hết 11,2g hỗn hợp gồm hai kim loại X (hóa trị x) và Y (hóa trị y) trong dung dịch HCl rồi sau đó cô cạn dung dịch thu được 39,6g muối khan. Tính thể tích khí hidro sinh ra là?

A. 8,96 lit        B. 1,12 lit        C. 0,986 lit        D. 3,36 lit

Bài 3: Thí nghiệm 1: cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl, sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn.

Thí nghiệm 2: cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl (cùng với lượng như trên) sau khi cô cạn dung dịch thì thu được 3,34g chất rắn và 448ml H2.Tính a, b.

A. 1,68 g và 0,42 g        B. 0,42 g và 1,68 g

C. 1,68 g và 0,24 g        D. 0,24 g và 1,68 g

Bài 4: Cho 13g hỗn hợp A gồm Cu, Al, Mg vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4 gam chất rắn không tan và 10,08 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.

A. 30,77%; 27,69%; 41,54%

B. 27,69%; 41,54%; 30,77%

C. 30,77%; 41,54%; 27,69%

D. 27,69%; 30,77%;41,54%

Bài 5: Lấy 20,05 gam hỗn hợp Al + Fe2O3 cho tác dụng với axit sunfuric loãng, dư thì có 5,04 lít khí sinh ra. Trộn 20,05g hỗn hợp đầu trong bình kín rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. (Thể tích khí đo ở đktc). Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm.

Chú ý: Phản ứng nhiệt nhôm 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

A. mFe2O3 (ban đầu) = 16g; mFe2O3 (dư) = 4g

B. mFe2O3 (ban đầu) = 4g; mFe2O3 (dư) = 16g

C. mFe2O3 (ban đầu) = 8g; mFe2O3 (dư) = 12g

D. Đáp án khác

Bài 6: Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

A. 3 g        B. 4 g        C. 5 g        D. 6 g

Bài 7: Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 0,56 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

A. 32,5% và 65,7%        B. 65,7% và 32,5%

C. 67,5% và 32,5%        D. 32,5% và 67,5%

Bài 8: A là hỗn hợp gồm: Ba, Al, Mg. Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit H2 (đktc). Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một dung dịch và 8,96 lit H2 (đktc). Hãy tính m gam.

A. 24, 56 g        B. 24,65 g        C. 25,46 g        D. 25,64 g

Bài 9: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan. Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 cần dùng để trung hoà dung dịch A.

A. 0,5 lit        B. 0,75 lit        C. 1 lit        D. 1,5 lit

Bài 10: Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu được 3,36 lit H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.

A. 200 ml        B. 300 ml        C. 400 ml        D. 500 ml

Đáp án và hướng dẫn giải

1. B 2. A 3. C 4. C 5. A
6. B 7. D 8. B 9. C 10. B

Bài 1:

mmuoi = mKL - mCl-

⇒ mCl- = mmuoi - mKL = 23,85 - 13,2 = 10,65g

⇒ nCl- = 10,65/35,5 = 0,3 mol

⇒ nH2 = 1/2 nCl- = 0,15 mol

⇒ V = 0,15.22,4 = 3,36 lit

⇒ Chọn B.

Bài 2: Tương tự bài 1.

⇒ Chọn A.

Bài 4:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

a………………………….3/2.a (mol)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b..........................................b (mol)

4 gam rắn không tan là Cu, gọi số mol của Al và Mg lần lượt là a và b (mol). Ta có:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

⇒ %mCu = 4/13.100 = 30,77%

⇒ %mAl = 0,2.27/100 = 41,54%

⇒ %mMg = 100% - 30,77% - 41,54% = 27,69%

⇒ Chọn C.

Bài 5:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

⇒ mFe2O3(bđ) = 20,05 - 0,15.27 = 16g

⇒ nFe2O3(bđ) = 16/160 = 0,1 mol

                2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

Bđ:        015        0,1

Pư:        0,15        0,065

Dư:        0        0,025

⇒ mFe2O3(dư) = 0,025.160=4g

⇒ Chọn A.

Bài 6:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Cu không tác dụng với axit Sunfuric.

⇒ nZn = nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol

⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5g

⇒ mCu = mran con lai = 10,5 - 6,5 =4g

⇒ Chọn B.

Bài 7:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

x                                               3/2 x mol

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

y                                        y mol

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

⇒ %mAl = 0,01.27/0,83 . 100 = 32,53%

⇒ %mFe = 100-32,53 = 67,47%

⇒ Chọn D.

Bài 10: Tương tự bài 7.

⇒ Chọn B.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:


chuong-2-kim-loai.jsp


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học