Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn lớp 7 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Xác định vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn bao gồm xác định số thứ tự ô, chu kì và nhóm. Trong đó:

- Số thứ tự ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử = số proton trong nguyên tử.

- Số thứ tự chu kì = số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó.

- Số thứ tự của nhóm A = số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm đó.

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu?

A. 1.                      

B. 2.                      

C. 3.                      

D. 7.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Số thứ tự nhóm A = số electron lớp ngoài cùng.

Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là 1.

Ví dụ 2: Cho ô nguyên tố calcium sau:

Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn lớp 7 (cách giải + bài tập)

Số hạt mang điện có trong nguyên tử Ca là

A. 20.

B. 40.

C. 10.

D. 60.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúnglà: B

Quan sát ô nguyên tố thấy số hiệu nguyên tử Ca là 20.

Lại có số hiệu nguyên tử = số proton = số electron.

Vậy số hạt mang điện có trong nguyên tử Ca là: 20 + 20 = 40.

Ví dụ 3: Cho mô hình nguyên tử carbon như sau:

Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn lớp 7 (cách giải + bài tập)

Trong bảng tuần hoàn carbon ở chu kì

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì?

Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn lớp 7 (cách giải + bài tập)

A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.

B. Chu kì của nó.

C. Số nguyên tử của nguyên tố.

D. Số thứ tự của nguyên tố.

Con số 23 cho biết khối lượng nguyên tử của nguyên tố Na là 23 amu.

Câu 2: Cho ô nguyên tố fluorine sau:

Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn lớp 7 (cách giải + bài tập)

Vị trí ô nguyên tố fluorine trong bảng tuần hoàn là

A. 19.

B. 9.

C. 10.

D. 28.

Câu 3: Cho biết các nguyên tử của nguyên tố M có 3 lớp electron và có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tố M có vị trí trong bảng tuần hoàn như sau:

A. ô số 9, chu kì 3, nhóm IA.

B. ô số 10, chu kì 2, nhóm IA.

C. ô số 12, chu kì 3, nhóm IA.

D. ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.

Câu 4: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử lithium:

Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn lớp 7 (cách giải + bài tập)

Nguyên tố lithium thuộc chu kì

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5: Biết nguyên tố chlorine thuộc nhóm A và có mô hình cấu tạo nguyên tử như sau:

Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn lớp 7 (cách giải + bài tập)

Nguyên tố chlorine thuộc

A. chu kì 3, nhóm IA

B. chu kì 3, nhóm VA.

C. chu kì 3, nhóm VIIA.

D. chu kì 3, nhóm VIIIA.

Câu 6: Carbon nằm ở ô số 6 trong bảng tuần hoàn. Số hạt proton trong nguyên tử carbon là

A. 6.

B. 3.

C. 12.

D. 18.

Câu 7: Magnesium nằm ở chu kì 3. Nguyên tử magnesium có số lớp electron là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 8: Cho ô nguyên tố nitrogen như hình sau:

Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn lớp 7 (cách giải + bài tập)

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nguyên tử nitrogen có 14 electron.

B. Nguyên tố nitrogen có kí hiệu hóa học là N.

C. Nguyên tố nitrogen ở ô thứ 7 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

D. Khối lượng nguyên tử nitrogen là 14 amu.

Câu 9. Biết nguyên tố X có cấu tạo nguyên tử như sau: số đơn vị điện tích hạt nhân là 20, 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nguyên tử X có 20 electron.

B. Số thứ tự ô của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là 20.

C. X thuộc nhóm II trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

D. X thuộc chu kì 5 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Câu 10: Cho nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 18. Hãy xác định thông tin nào dưới đây sai?

A.Y có tên là argon, kí hiệu hóa học là Ar.

B.Y ở ô thứ 18, chu kì 3.

C.Y ở nhóm VIIIA.

D.Y là một phi kim điển hình.

Xem thêm Phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học