Xác định thành phần cấu tạo nguyên tử lớp 7 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định thành phần cấu tạo nguyên tử lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định thành phần cấu tạo nguyên tử.

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Nguyên tử được coi như một quả cầu gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

+ Vỏ nguyên tử được tạo bởi một hay nhiều electron (hạt electron kí hiệu là e, mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân).

+ Hạt nhân nguyên tử gồm proton (kí hiệu là p, mang điện tích dương) và neutron (kí hiệu là n, không mang điện tích).

- Một số lưu ý khi làm bài tập:

- Trong nguyên tử: số proton = số electron (nguyên tử trung hoà về điện).

- Tổng số hạt trong nguyên tử = số proton + số electron + số neutron.

- Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử là = số proton + số neutron.

- Tổng các hạt mang điện trong nguyên tử = số proton + số electron.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nguyên tử X có tổng số hạt là 48, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Số hạt proton trong nguyên tử X là

A. 16.

B. 17.

C. 18.

D. 15.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Gọi số hạt proton, neutron, electron có trong X lần lượt là P, N và E.

Trong đó: P = E (do nguyên tử trung hoà về điện).

Tổng số hạt trong nguyên tử X là 48 nên: P + N + E = 48 hay 2P + N = 48 (1).

Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 nên:

(P + E) – N = 16 hay 2P – N = 16 (2).

Lấy (1) + (2) được 4P = 64 Þ P = 16.

Vậy số hạt proton của nguyên tử X là 16.

Ví dụ 2: Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số proton, số neutron, số electron của nguyên tử  X lần lượt là

A. 15; 15; 15.

B. 15; 16; 16.

C. 15; 15; 16.

D. 15; 16; 15.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Gọi số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X lần lượt là P, N và E.

Nguyên tử trung hòa về điện nên E = P.

Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 46 nên:

P + N + E = 46 hay 2P + N = 46                    (1)

Trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 nên:

(P + E) – N = 14 hay 2P – N = 14                  (2)

Từ (1) và (2) ta có: P = E = 15 và N = 16.

Số hạt proton, neutron và electron của X lần lượt là 15, 16, 15.

Ví dụ 3: Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 10. Số proton có trong nguyên tử X là (biết trong nguyên tử X, số neutron lớn hơn số electron và nhỏ hơn 1,5 lần số electron)

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Gọi số proton, electron và neutron trong X lần lượt là P, E, N.

Nguyên tử trung hòa về điện nên E = P.

Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 10 nên:

P + N + E = 10 hay 2E + N = 10 hay N = 10 – 2E.

Trong nguyên tử X, số neutron lớn hơn số electron và nhỏ hơn 1,5 lần số electron nên:

E < N < 1,5E (1)

Thay N = 10 – 2E vào (1) ta được: E < 10 – 2E < 1,5E

⇒ 3E < 10 < 3,5E

3E<103,5E>10E<1033,33E>103,52,86

Do số electron là số nguyên dương nên E = 3 ( = P) thỏa mãn.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Số hạt proton và neutron trong nguyên tử A lần lượt là

A. 17 và 18.         

B. 18 và 19.

C. 16 và 17.         

D. 19 và 20.

Câu 2: Cho biết tổng số hạt của nguyên tử X là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Số electron, số proton, số neutron của X theo thứ tự lần lượt là

A. 16, 16, 17.

B. 16, 16, 18.

C. 17,17,18.

D. 18, 18, 19.

Câu 3: Một nguyên tử có 17 electron ở lớp vỏ và hạt nhân của nó có 18 neutron. Tổng số hạt proton, neutron, electron có trong nguyên tử là

A. 52.

B. 53.

C. 54.

D. 55.

Câu 4: Khối lượng của nguyên tử A là 3 amu. Số proton, số neutron và số electron của nguyên tử A lần lượt là (biết trong A, số electron nhỏ hơn số neutron)

A. 1, 2, 1.

B. 1, 1, 1.

C. 1, 2, 0.

D. 2, 1, 1.

Câu 5: Trong hạt nhân nguyên tử fluorine có 9 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử fluorine là

A. 2.

B. 5.

C. 7.

D. 8.

Câu 6: Nguyên tử calcium có 20 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân của nguyên tử calcium có số proton là

A. 2.

B. 10.

C. 18.

D. 20.

Câu 7: Trong nguyên tử Al, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là bao nhiêu?

A. 13.

B. 15.

C. 27.

D. 14.

Câu 8: Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là

A. 12.

B. 24.

C. 13.

D. 6.

Câu 9: Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Số hạt trong hạt nhân nguyên tử Y là

A. 12.

B. 24.

C. 36.

D. 40.

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Trong nguyên tử X, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12.

Số proton và neutron trong X lần lượt là

A. 13 và 14.

B. 13 và 13.

C. 14 và 13.

D. 14 và 14.

Xem thêm Phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học