Bài tập lập phương trình hóa học và cách giải

Với Bài tập lập phương trình hóa học và cách giải môn Hóa học lớp 8 sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Hóa 8.

Bài tập lập phương trình hóa học và cách giải

A. Lý thuyết & phương pháp giải

- Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.

- Cách lập phương trình hóa học:

+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.

+ Bước 2: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở vế trái bằng vế phải.

+ Bước 3: Hoàn thành (viết) phương trình hóa học.

- Ý nghĩa của phương trình hóa học:

Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ và số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Lưu ý:

+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng phải bằng nhau.

+ Không được thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hóa học trong quá trình cân bằng.

+ Khi viết hệ số phải viết cao bằng kí hiệu hóa học. Ví dụ không viết 4Al

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Lập phương trình hóa học của phản ứng sắt tác dụng với oxi.

Hướng dẫn giải

Các bước lập phương trình hóa học:

+ Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: Fe + O2 → Fe3O4.

+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế:

3Fe + 2O2 → Fe3O4

+ Bước 3: Viết phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4.

Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học của bari tác dụng với oxi.

Hướng dẫn giải

+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Ba + O2 → BaO

+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế

2Ba + O2 → 2BaO

+ Bước 3: Viết phương trình hóa học: 2Ba + O2 → 2BaO.

Ví dụ 3: Lập phương trình hóa học của nhôm tác dụng với oxi.

Hướng dẫn giải

+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Al + O2 → Al2O3

+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế:

4Al + 3O2 → 2Al2O3 

+ Bước 3: Viết phương trình hóa học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.

Bài tập lập phương trình hóa học và cách giải

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho phản ứng: 2Al + 6HCl → aAlCl3 + 3H2 

Giá trị của a là 

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B

Câu 2: Trong phương trình hóa học: aP + bO2 → 2P2O5 

Tìm a và b

A. a = 1, b = 2.

B. a = 2, b = 3.

C. a = 3, b = 4.

D. a = 4, b = 5.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D

Câu 3: Chọn đáp án sai:

A. Có 3 bước lập phương trình hóa học.

B. Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử.

C. Dung dịch muối ăn có công thức hóa học là NaCl.

D. Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B

Câu 4: Cho phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2 

Các hệ số đặt trước các phân tử CaO, H2O, Ca(OH)2 lần lượt là

A. 1, 1, 1.

B. 1, 2, 1.

C. 1, 3, 1.

D. 2, 1, 1.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A

Câu 5: Cho các phản ứng sau: 

(1) 4Na + O2 → xNa2O.

(2) Mg + yH2SO4 → MgSO4 + H2.

(3) Zn + zHCl → ZnCl2 + H2.

Hãy cho biết giá trị của x, y, z lần lượt là

A. 1, 2, 3.

B. 2, 1, 2.

C. 1, 1, 1.

D. 2, 1, 1.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B

Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng

A. CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.

B. 2CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.

C. CaO + 3HNO3 → Ca(NO3)2 +H2O.

D. CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D

Câu 7: Chọn đáp án đúng:

A. Có 1 bước để lập phương trình hóa học.

B. Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học.

C. Khi viết hệ số phải viết nhỏ hơn kí hiệu hóa học.

D. Có thể thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hóa học trong quá trình cân bằng.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B

Câu 8: Trong phản ứng hóa học.

Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O.

Tỉ lệ của các chất lần lượt là

A. 1 : 6 : 2 : 3.

B. 1 : 2 : 3 : 6.

C. 2 : 3 : 1 : 6.

D. 3 : 2 : 6 : 1.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A

Câu 9: Chọn đáp án đúng:

A. 2ZnO + HCl → ZnCl2 + 2H2O.

B. K + 2O2 → K2O.

C. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2.

D. SO2 + O2 → 3SO3.

Lời giải:

Đáp án: Chọn C

Câu 10: Phương trình đúng của lưu huỳnh cháy trong không khí là

A. S + O2 → SO2.

B. 2S + O2 → SO2.

C. S + 4O2 → SO2.

D. S + O2 → SO4.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A

D. Bài tập thêm

Câu 1: Cho phản ứng: aAl + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Giá trị của a là 

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 2: Trong phản ứng hóa học.

Fe + O2 to Fe3O4

Tỉ lệ của các chất lần lượt là

A. 1 : 3 : 2.

B. 1 : 2 : 3.

C. 3 : 2 : 1.

D. 3 : 4 : 1.

Câu 3: Phương trình đúng khi đốt cháy carbon trong khí oxygen là

A. C + O2 to CO2.

B. C + O to 3CO.

C. 2C + 4O to 2CO2.

D. 2C + O2 to CO.

Câu 4: Cho phương trình hóa học: Na + H2O → NaOH + H2

Các hệ số đặt trước các phân tử Na, H2O, NaOH, H2 lần lượt là

A. 1, 1, 1, 1.

B. 2, 2, 2, 1.

C. 2, 1, 3, 1.

D. 2, 2, 1, 1.

Câu 5: Phương trình hóa học cân bằng đúng là

A. 2NaOH + H2SO4 to Na2SO4 + H2O.

B. 3Fe + 6HCl to 2FeCl2 + 3H2.

C. 2Mg + O2 to 2MgO.

D. 2NaOH + SO2 to Na2SO3 + 2H2O.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học