Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất



Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất, phần dưới tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn luyện.

A/ Lý thuyết Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

1. Chuyển đối giữa lượng chất và khối lượng chất

m = n x M (g) ⇒ Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí

V = 22,4 x n   (l) ⇒ n = Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án (mol)

B/ Bài tập vận dụng

Câu 1: Số mol phân tử  N2 có trong 280 gam khí Nitơ là

A. 9 mol                    

B. 10 mol                    

C. 11 mol                    

D. 12 mol             

Lời giải:

Khối lượng mol phân tử N2 là: 14.2 = 28 g/mol

=> số mol N2 là : n = Bài tập về Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Khối lượng của 0,1 mol nhôm (Al) là:

A. 2,7 gam.

B. 5,4 gam.

C. 27 gam.

D. 54 gam.

Lời giải:

Khối lượng của 0,1 mol Al là: mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?

A. 2,612.1023 phân tử

B. 3,612.1023 phân tử

C. 3,01.1023 phân tử

D. 4,2.1023 phân tử

Lời giải:

Khối lượng của MgO là: m = 24 g/mol

Khối lượng mol của MgO là: M = 24 + 16 = 40 gam

=> số mol MgO là: n= Bài tập về Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất lớp 8 có lời giải( mol)

=> số phân tử MgO là: 0,6.6,02.1023 = 3,612.1023 (phân tử)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?

A. 2,6.1023 phân tử              

B.  0,6.1023 phân tử

C. 4,2.1023 phân tử                              

D.  6.1023 phân tử

Lời giải:

m FeO = 7,2 g; M FeO = 72 g/mol => nFeO = 0,1 mol

=> 1 mol FeO có chứa 6. 1023 ­ phân tử FeO

vậy 0,1 mol FeO có chứa 0,6. 1023 ­ phân tử FeO

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Khối lượng nước mà trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20 gam NaOH là

A. 8 gam

B. 9 gam

C. 10 gam

D. 18 gam

Lời giải:

Khối lượng mol của NaOH là: M = 23 + 16 + 1 = 40 g/mol

=> số mol NaOH là: n= Bài tập về Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất lớp 8 có lời giải(mol)

=> số mol của H2O là 0,5 mol

Khối lượng mol của H2O là: M = 2 + 16 = 18 g/mol

=> khối lượng nước là: m = n . M = 0,5.18 = 9 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là:

A. 3,4 gam                              

B. 4,4 gam                              

C. 2,2 gam                             

D. 6,6 gam

Lời giải:

Khối lương của 0,1 mol khí H2S là: 0,1.34=3,4 g

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Khối lượng của 0,01 mol khí SO2 là:

A. 3,3 gam                              

B. 0,35 gam                            

C. 6,4 gam                             

D. 0,64 gam

Lời giải:

Khối lương của 0,01 mol khí SO2 là: 0,01.64=0,64 g

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Số mol nguyên tử hiđro có trong 36 gam nước là:

A. 1 mol                  

B. 1,5 mol                  

C. 2 mol                  

D. 4 mol                

Lời giải:

Khối lượng của H2O là: 36 gam

Khối lượng mol của H2O : M = 2.1 + 16 = 18 g/mol

=> số mol của H2O là: n= Bài tập về Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất lớp 8 có lời giải

Trong 1 phân tử H2O có 2 nguyên tử H

=> trong 2 mol phân tử H2O có: 2.2 = 4 mol nguyên tử H

Đáp án cần chọn là: D

...

Câu 9: Tính số mol phân tử  có trong 50 gam CaCO₃?

A. 1mol 

B. 0,5mol     

C. 1,2 mol   

D. 1,5mol

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Khối lượng và thể tích (ở đktc) của CO2 có trong 0,5 mol khí CO2 là:

A. 22 gam và 11,2 lít              

B. 22 gam và 1,12 lít              

C. 11 gam và 11,2 lít             

D. 11 gam và 1,12 lít

Lời giải:

mCO2 =0,5.44 =22g

VCO2 =0,5.22,4=11,2 lít

Đáp án cần chọn là: A

Các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án khác:




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học