Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 19 (có đáp án): Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất



Với Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

Câu 1: Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na

4Na + O2 → 2Na2O

A. 0,31 g

B. 3 g

C. 3,01 g

D. 3,1 g

Đáp án: D

nNa = 2,3/23 = 0,1 mol

4Na + O2 → 2Na2O

0,1→            0,05      mol

mNa2O = 0,05.(23.2+16) = 3,1 g

Câu 2: Cho Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Tính VH2 biết mFe = 15,12 g

A. 6,048 l

B. 8,604 l

C. 5,122 l

D. 2,45 l

Đáp án: A

nFe = 15,12/56 = 0,27 mol

Nhìn vào phương trình thấy nFe = nH2 = 0,27      (l)

⇒ VH2 = 22,4.0,27 = 6,048 l

Câu 3: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2

A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol

C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

D. O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol

Đáp án: A

Câu 4: Thể tích của CH4 ở đktc khi biết m = 96 g

A. 134,4 ml

B. 0,1344 ml

C. 13,44 ml

D. 1,344 ml

Đáp án: B

n = 96/16 = 6 mol

V = 22,4.6 = 134,4       (l) = 0,1344 (ml)

Câu 5: Số mol nguyên tử C trong 44 g CO2

A. 2 mol

B. 1 mol

C. 0,5 mol

D. 1,5 mol

Đáp án: B

nCO2 = 44/44 = 1 mol

Trong phân tử CO2 có một nguyên tử C nên nC= 1 mol

Câu 6: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

A. Cùng khối lượng

B. Cùng số mol

C. Cùng tính chất hóa học

D. Cùng tính chất vật lí

Đáp án: B

Câu 7: Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng

A. nCa > nCaO

B. nCa < nCaO

C. nCa = nCaO

D. VCa = VCaO

Đáp án: A

nCa = 5/20 = 0,25 mol & nCaO = 5,6/56 = 0,1(mol)

0,25 > 0,1 ⇒ nCa > nCaO

Câu 8: Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4 g. Kết luận đúng

A. Cùng khối lượng

B. Cùng thể tích

C. Cùng số mol

D.mFe < mN2

Đáp án: C

nFe = 50,44/56 = 0,9 mol = nN2

Câu 9: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C

A. 0,5 mol

B. 0,55 mol

C. 0,4 mol

D. 0,45 mol

Đáp án: C

n = Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án = 0,4 mol

Câu 10: Số mol của 19,6 g H2SO4

A. 0,2 mol

B. 0,1 mol

C. 0,12 mol

D. 0,21 mol

Đáp án: A

n = 19,6/98 = 0,2 mol

Bài giảng: Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:


bai-19-chuyen-doi-giua-khoi-luong-the-tich-va-luong-chat.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học