Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn là gì lớp 7 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên 7 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

1. Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng tuần hoàn, gọi là ô nguyên tố.

Ví dụ:

Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn là gì (chi tiết nhất)

2. Kiến thức mở rộng

- Ô nguyên tố cho biết: kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, sô hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.

- Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (= số e = số p = số đơn vị điện tích hạt nhân).

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Ô nguyên tố cho không cho biết điều gì sau đây?

A. Kí hiệu hóa học.

B. Tên nguyên tố.

C. Khối lượng phân tử.

D. Số hiệu nguyên tử.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Ô nguyên tố cho biết: kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, sô hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.

Câu 2: Kí hiệu nguyên tử, tên nguyên tử, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của nguyên tố ở ô số 6 trong bảng tuần hoàn lần lượt là

A. C, carbon, 6, 12.

B. C, carbon, 12, 6.

C. C, carbon, 12, 12.

D. C, carbon, 6, 24.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào ít nhất một ô trong bảng tuần hoàn.

B. Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.

C. Nguyên tố ở ô số 9 có kí hiệu hóa học là O.

D. Nguyên tố sodium nằm ở ô số 3 trong bảng tuần hoàn.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

A sai vì mỗi nguyên tố hóa học chỉ được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.

C sai vì nguyên tố ở ô số 9 có kí hiệu hóa học là F.

D sai vì nguyên tố sodium nằm ở ô số 11.

Câu 4: Số proton và electron trong nguyên tử của nguyên tố ở ô số 8 lần lượt là

A. 8, 8.

B. 16, 8.

C. 8, 16.

D. 16, 16.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Số proton = số electron = số hiệu nguyên tử = 8.

Câu 5: Nguyên tố có khối lượng nguyên tử là 24 có kí hiệu hóa học và số hiệu nguyên tử lần lượt là

A. Mg, 24.

B. Mg, 12.

C. Cr, 24.

D. Cr, 52.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Câu 6: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

A. 12.    

B. 13.    

C. 11.    

D. 14.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Cấu hình e của X: 1s22s22p63s2.

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?

A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn.

B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn.

C. Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn.

D. Si ở ô 14 trong bảng tuần hoàn.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Na ở ô số 11 có cấu hình e hóa trị là 3s1 nên nó có khuynh hướng nhường đi 1 electron trong các phản ứng hóa học.

Câu 8: Nguyên tố ở ô số 7 có tổng các hạt mang điện trong nguyên tử của nó là

A. 13.

B. 21.

C. 14.

D. 22.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Số thứ tự của ô nguyên tố = số e = số p = 7. Vậy tổng số hạt mang điện là 7 + 7 = 14.

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học