Trắc nghiệm lí thuyết Nguyên tố nhóm VIIA (nhóm halogen) lớp 10 (cách giải + bài tập)

Với 50 câu Trắc nghiệm lí thuyết Nguyên tố nhóm VIIA (nhóm halogen) lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm các dạng bài tập Hóa 10.

Câu 1: Nhóm halogen ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?

A. Nhóm IA.

B. Nhóm VIIA.

C. Nhóm IIA.

D. Nhóm VIA.

Câu 2: Nguyên tố halogen nào sau đây là nguyên tố phóng xạ?

A. Fluorine.

B. Chlorine.

C. Bromine.

D. Astatine.

Câu 3: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là

A. ns2np3.

B. ns2np4.

C. ns2np5.

D. ns2np6.

Câu 4: Quặng/ khoáng vật nào sau đây có chứa nguyên tố chlorine?

A. Quặng fluorite.

B. Quặng cryolite.

C. Quặng fluorapatite.

D. Khoáng vật carnallite.

Câu 5: Halogen nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

A. Fluorine.

B. Chlorine.

C. Bromine.

D. Iodine.

Câu 6: Trong các đơn chất: F2, Cl2, Br2, I2, chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất là

A. F2.

B. Cl2.

C. Br2.

D. I2.

Câu 7: Khi phản ứng với các chất khác, nguyên tử halogen có xu hướng nào sau đây?

A. Nhận thêm 1 electron từ nguyên tử khác.

B. Góp chung electron hóa trị với nguyên tử nguyên tố khác.

C. Nhường đi 7 electron ở lớp ngoài cùng.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 8: Trong nhóm halogen, khả năng oxi hóa của các đơn chất biến đổi theo chiều

A.tăng dần từ fluorine đến iodine.

B. giảm dần từ fluorine đến iodine.

C. không thay đổi khi đi từ fluorine đến iodine.

D.tăng dần từ chlorine đến iodine.

Câu 9: Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen là

A. chất khí ở điều kiện thường.

B. có tính oxi hóa mạnh.

C. vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

D. phản ứng mãnh liệt với nước.

Câu 10: Số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là

A. -1.

B. +3.

C. +5.

D. +7.

Câu 11: Cho phản ứng hóa học sau:

Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chlorine chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa.

B. Chlorine chỉ đóng vai trò là chất khử.

C. Chlorine vừa đóng vai trò là chất oxi hóa vừa đóng vai trò là chất khử.

D. Nước đóng vai trò là chất khử.

Câu 12:Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Phân tử halogen tồn tại ở dạng phân tử X2.

B. Trong hợp chất, các halogen luôn có số oxi hóa là -1.

C. Các nguyên tố halogen có độ âm điện tương đối lớn.

D. Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh.

Câu 13: Trong các phát biểu sau. Phát biểu đúng là

A. Iodine có bán kính nguyên tử lớn hơn bromine.

B. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.

C. Fluorine có tính oxi hoá yếu hơn chlorine.

D. Acid HBr có tính acid yếu hơn acid HCl.

Câu 14: Cho phản ứng X2 + 2NaBr(aq) → 2NaX(aq) + Br2. X có thể là chất nào sau đây?

A. Cl2.

B. I2.

C. F2.

D. O2.

Câu 15: Cho phương trình hóa học sau:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Chlorine là chất oxi hóa.

B. Chlorine có tính oxi hóa yếu hơn bromine.

C. Chlorine khử được anion bromide trong muối.

D. Bromine sinh ra ở dạng rắn, màu nâu đỏ.

................................

................................

................................

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 10 hay, chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học