Cách tính kích thước, khối lượng, khối lượng riêng, bán kính nguyên tử (hay, chi tiết)



Bài viết Cách tính kích thước, khối lượng, khối lượng riêng, bán kính nguyên tử với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tính kích thước, khối lượng, khối lượng riêng, bán kính nguyên tử.

Cách tính kích thước, khối lượng, khối lượng riêng, bán kính nguyên tử (hay, chi tiết)

Cần nhớ

1amu = 1,6605. 1027 kg

1Å = 108 cm = 1010 m

Khối lượng nguyên tử tương đối và khối lượng nguyên tử tuyệt đối:

Khối lượng tuyệt đối (m) của nguyên tử là khối lượng thực của nguyên tử (rất nhỏ).

Khối lượng tương đối của nguyên tử (M) là khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị amu hay còn gọi là khối lượng mol.

Quy ước 1amu=112 khối lượng tuyệt đối của 12C.

Mối quan hệ giữa khối lượng tương đối và khối lượng tuyệt đối:

m = 1,6605. 1024 (gam) hoặc m = M6,023.1023 (gam).

Nguyên tử có dạng hình cầu có thể tích V=43πr3 (r là bán kính nguyên tử).

Khối lượng riêng của nguyên tử d=mV.

1 mol nguyên tử chứa N = 6,02.1023 nguyên tử.

Câu 1:

Ví dụ 1. Cho nguyên tử kali có 19 proton, 20 nơtron và 19 electron.

a. Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử kali

b. Tính số nguyên tử kali có trong 0,975 gam kali

Hướng dẫn:

a) Khối lượng 19p: 1,6726. 10-27 .19 = 31,7794. 10-27 (kg)

Khối lượng 19e: 9,1094. 10-31 .19 = 137,0786. 10-31 (kg) = 0,0173. 10-27 (kg)

Khối lượng 20n: 1,6748. 10-27 .20 = 33,486. 10-27 (kg)

Khối lượng nguyên tử tuyệt đối của một nguyên tử K là:

31,7794. 10-27 + 0,0173. 10-27 + 33,486. 10-27 = 65,2927. 10-27 (kg)

b) Số mol K: nK = 0,025.6,02. 1023 = 0,15. 1023 nguyên tử.

Ví dụ 2. Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử canxi. Cho nguyên tử khối của Ca là 40.

Hướng dẫn:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 1. Nguyên tử khối của neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của mỗi nguyên tử neon theo kg.

Lời giải:

Khối lượng của một nguyên tử neon theo kg:

m = 20,179.1,6605.10-27 kg ≈ 33,507.10-27 kg

Câu 2. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28Å và 56g/mol. Tính khối lượng riêng của Fe. Biết rằng trong tinh thể, các tính thể Fe chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng.

Lời giải:

Từ công thức M (g/mol) = khối lượng tuyệt đối × N

⇒ Khối lượng của một nguyên tử Fe: mFe = 56/(6,02.1023 ) (gam)

Mặt khác, thể tích của một nguyên tử Fe:

V = 4/3π.(1,28.10-8 )3 ⇒ d = m/V = 10,59 (g/cm3 )

Vì sắt chỉ chiếm 74% thể tích trong tinh thể, nên khối lượng riêng đúng của sắt :

d'=10,59.74/100 ≈ 7,84 (g/cm3 )

Câu 3. Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?

Lời giải:

r = 2.10-15m = 2.10-13cm.

V = 4/3 πr3 = 4/3(3,14.(2.10-13)3) = 33,49.10-39 cm3.

Ta có 1u = 1,66.10-27 kg = 1,66.10-30 tấn.

Khối lượng riêng hạt nhân = (65.1,66.10-30)/(33,49.10-39) = 3,32.109 tấn/cm3 .

Câu 4. Nguyên tử Fe ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87g/cm3 , với giả thiết này tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thẻ tích tinh thể, phân còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe.

Lời giải:

Ta có thể tích một mol của nguyên tử Fe: V = 55,847/7,87 = 7,096 (cm3 )

Vậy thể tích của nguyên tử Fe là:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Mà ta có: Vnguyên tử Fe = 4/3 πR3

⇒ Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 5. Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị 12C có trong 12 gam đồng vị 12C. Số Avogađro được kí hiệu là N, N có giá trị là 6,023.1023. Khối lượng của một nguyên tử 12C là bao nhiêu gam ?

Lời giải:

Khối lượng của một nguyên tử cacbon 12, mC = 12/(6,023.1023) = 1,9924.10-23 gam

Câu 1: Bán kính của nguyên tử hydrogen xấp xỉ bằng 0,053 nm. Còn bán kính của proton bằng 1,5.1015 m. Cho rằng cả nguyên tử hydrogen và hạt nhân đều có dạng hình cầu. Tính tỉ lệ thể tích của toàn nguyên tử hydrogen với thể tích của hạt nhân.

Câu 2: 56 g sắt chứa bao nhiêu hạt proton, hạt neutron, hạt electron. Biết hạt nhân nguyên tử sắt gồm 26 hạt proton, 30 hạt neutron.

Câu 3: Bán kính gần đúng của hạt neutron là 1,5.1015 m, còn khối lượng của neutron bằng 1,675.1027 kg. Tính khối lượng riêng của neutron.

Câu 4: Nguyên tử Al có bán kính 1,43 Å và có khối lượng nguyên tử là 27 amu.

 a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử Al.

 b) Trong thực tế, thể tích thật chiếm bởi các nguyên tử chỉ bằng 74% của tinh thể, còn lại là các khe trống. Xác định khối lượng riêng đúng của Al.

Câu 5: Tính bán kính gần đúng của Au ở 200℃, biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những quả cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Au là 196,97 amu.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


nguyen-tu.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học