Tính chất của Ozon và hiđro peoxit: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất



Bài viết Tính chất của Ozon và hiđro peoxit: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính chất của Ozon và hiđro peoxit: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng.

Tính chất của Ozon và hiđro peoxit: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất

    Là dạng thù hình của oxi và có tính ôxi hóa mạnh hơn O2 rất nhiều.

O3 + 2KI + H2O → I2 + 2KOH + O2 (oxi không có)

    Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh quì tẩm dd KI (dùng trong nhận biết ozon).

2Ag + O3 → Ag2O + O2 (oxi không có phản ứng)

1. Cấu tạo phân tử ozon

    Phân tử ozon có 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

2. Tính chất của ozon

    a. Tính chất vật lý

        - Là khí mùi đặc trưng, màu xanh nhạt.

        - Hóa lỏng ở -112oC có màu xanh đậm.

        - Tan trong nước nhiều hơn oxi.

    b. Tính chất hóa học

        Là dạng thù hình của oxi và có tính ôxi hóa mạnh hơn O2 rất nhiều.

        - Oxi hóa được ion I- thành I2

O3 + 2KI + H2O → I2 + 2KOH + O2 (oxi không có)

        Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh quì tẩm dd KI (dùng trong nhận biết ozon).

        - Oxi hóa được Ag thành Ag2O.

2Ag + O3 → Ag2O + O2 (oxi không có phản ứng)

3. Ứng dụng của ozon

    - Lượng nhỏ ozon làm cho không khí trong lành.

    - Tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.

    - Khử trùng nước ăn, khử mùi, bảo quản hoa quả.

    - Chữa sâu răng.

1. Cấu tạo phân tử của hidro peoxit

    CTPT của hidro peoxit (nước oxi già): H2O2.

    CT cấu tạo H2O2:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

2. Tính chất của hidro peoxit

    a. Tính chất vật lí

        - Chất lỏng không màu, nặng hơn nước (D = 1,45g/cm3).

        - Hóa rắn -0,48oC, tan tốt trong nước.

    b. Tính chất hóa học

        Là chất có 2 khả năng đó là có tính oxi hoá và có tính khử.

    Tính oxi hoá:

H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH

H2O2 + KNO2 → KNO3 + H2O

    Tính khử:

H2O2 + Ag2O → 2Ag + O2 + H2O

5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O

3. Ứng dụng của hidro peoxit

    Nhờ tính oxi hóa mạnh nên H2O2 có nhiều ứng dụng trong cuộc sống:

        - Làm chất tẩy trắng bột giấy, tẩy trắng vải sợi, …

        - Chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt.

        - Dùng làm chất bảo vệ mội trường, khai thác mỏ.

        - Dùng trong ngành công nghệ hóa chất, khử trùng hạt giống trong nông nghiệp, chất bảo quản nước giải khát, sát trùng.

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 10 ôn thi Tốt nghiệp THPT khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


nhom-oxi-luu-huynh.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học