Giáo án Vật Lí 7 Bài 11: Độ cao của âm mới nhất

Xem thử Giáo án KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án KHTN 7 CD

Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KNTT 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được âm cao (bổng)có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.

- Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật.

2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì, thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:

Nhận biết được âm cao (bổng)có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.

5. Định hướng phát triển năng lực HS

a)Năng lực được hình thành chung:

Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề

b)Năng lực chuyên biệt môn vật lý:

- Năng lực kiến thức vật lí.

- Năng lực phương pháp thực nghiệm.

- Năng lực trao đổi thông tin.

- Năng lực cá nhân của HS.

1. GV: Giáo án, SGK, các nguồn âm như đàn ghita, mống nghiệm

2. HS mỗi nhóm:

- Giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn dài 20cm và 40cm, 1 đĩa quay có đục những hàng lỗ tròn cách đều nhau và được gắn động cơ, 1 nguồn điện 6V đến 9V, 1 tấm bìa mỏng.

- 1 lá thép mỏng dài khoảng 20cm và 30cm gắn chặt vào hộp gỗ rỗng như hình 11.2 SGK.

1. Ổn định tổ chức(1’)

2. Kiểm tra bài cũ(7’):

+ Thế nào là nguồn âm? Dao động là gì? Nêu đặc điểm chung của nguồn âm? Giải thích vì sao chúng ta có thể phát ra âm bằng miệng ?

+ Khi bật quạt điện ta nghe tiếng vù vù thì cái gì đã gây ra âm thanh?

Đáp án và biểu điểm:

+ Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. (2 điểm)

+ Dao động là sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của vật. (2 điểm)

+ Các vật phát ra âm đều dao động. (2 điểm)

+ Vì khi ta nói không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh và nhanh làm cho dây âm thanh dao động phát ra âm. (2 điểm)

+ Khi bật quạt điện, cánh quạt quay làm lớp không khí xung quanh cánh quạt dao động và phát ra âm thanh. (2 điểm)

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

Yêu cầu một học sinh nam và một học sinh nữ hát cùng một bài hát ngắn. Cả lớp nhận xét bạn nào hát giọng thấp, bạn nào hát giọng cao?

=> GV vào bài

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: HS phân biệt được âm cao (bổng)có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ..

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV: Bố trí TN như hình 11.1 (tr31 SGK)

GV: Hướng dẫn HS cách xác định 1 dao động,

số dao động của vật trong thời gian 10 giây. Từ đó tính số dao động trong 1 giây .

GV: Y/C HS làm thí nghiệm với 2 con lắc 20cm và 30cm – đếm số dao động của con lắc trong 10 giây và tính số dao động của con lắc.

GV: Thông báo khái niệm tần số và đơn vị tần số.

GV: Hãy cho biết tần số dao động mỗi con lắc? Con lắc nào có tần số lớn hơn?

HS: Chú ý lắng nghe.

HS: HĐ nhóm làm thí nghiệm: Tính số dao động của từng con lắc trong 10 giây – điền vào bảng C1.

HS: Nhóm thảo luận rút ra kết luận.

I. Dao động nhanh, chậm - Tần số

* Thí nghiệm 1:

Khái niệm:

- Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.

- Đơn vị tần số là hec, kí hiệu: Hz.

C1: điền bảng

C2: Con lắc có chiều dài dây ngắn hơn có tần số dao động lớn hơn.

Nhận xét: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ).

GV: Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm 2.

- Hướng dẫn HS giữ chặt 1 đầu thép lá trên mặt bàn - Quan sát hiện tượng - Rút ra nhận xét.

GV: Yêu cầu HS các nhóm làm TN theo hình 11.3.

GV: Hướng dẫn HS thay đổi vận tốc đĩa nhựa bằng cách thay đổi số pin.

GV: yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C4.

HS: + Đọc TN - Tiến hành TN

+ Bật nhẹ thép lá, quan sát trường hợp nào dao động nhanh hơn.

HS: Làm TN theo nhóm. HS khác chú ý lắng nghe, phân biệt âm phát ra ở cùng một hàng lỗ khi đĩa quay nhanh, quay chậm.

HS: Hoàn thành C4 và nêu kết luận

II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm)

* Thí nghiệm 2:

C3: Phần tự do của thước dài dao động (chậm), âm phát ra (thấp). Phần tự do của thước ngắn dao động (nhanh), âm phát ra (cao).

* Thí nghiệm 3:

C4:

+ Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp.

+ Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao.

* Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càng cao (thấp)

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (8’)

Mục tiêu: Luyện tập làm bài

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Bài 1: Khi gõ vào mặt trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh. Nhưng khi cho con lắc dao động thì không nghe thấy âm thanh. Có người giải thích như sau, chọn câu giải thíchđúng?

A. Con lắc không phải là nguồn âm.

B. Con lắc là nguồn phát ra âm thanh nhưng tần số nhỏ (hạ âm) nên tai người không nghe được.

C. Vì dây của con lắc ngắn nên con lắc không có khả năng phát ra âm thanh.

D. Con lắc chuyển động nên không phát ra âm thanh.

Đáp án

Khi cho con lắc dao động thì không nghe thấy âm thanh vì con lắc là nguồn phát ra âm thanh nhưng tần số nhỏ (hạ âm) nên tai người không nghe được.

Bài 2: Tần số dao động càng cao thì

A. âm nghe càng trầm

B. âm nghe càng to

C. âm nghe càng vang xa

D. âm nghe càng bổng

Đáp án

Tần số dao động càng cao thì âm nghe càng cao (tức là càng bổng).

Bài 3: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là:

A. 2Hz

B. 0,5Hz

C. 2s

D. 0,5s

Đáp án

Tần số dao động của con lắc là:

ADCT: Giáo án Vật Lí 7 Bài 11: Độ cao của âm mới nhất

Bài 4: Kết luận nào sau đây là sai?

A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.

B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz.

C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz.

D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được.

Đáp án

Tai người nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz ⇒ Tai người không nghe được hạ âm và siêu âm.

Bài 5: Chọn phát biểu đúng?

A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.

B. Đơn vị tần số là giây (s).

C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.

D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.

Đáp án

- Đơn vị của tần số là Héc (Hz) ⇒ Đáp án B và C sai.

- Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây ⇒ Đáp án A sai, đáp án D đúng.

Bài 6: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng

A. to

B. bổng

C. thấp

D. bé

Đáp án

Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng cao (bổng)

Bài 7: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?

A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.

B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.

C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.

D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.

Đáp án

- Trường hợp A: f = n/t = 500/5 = 100 (Hz)

- Trường hợp B: f = 200 (Hz)

- Trường hợp C: f = 70 (Hz)

- Trường hợp D: f = n/t = 1000/60 ≈ 17 (Hz)

⇒ Trường hợp B có tần số lớn nhất.

Bài 8: Một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ là:

A. 10

B. 55

C. 250

D. 45

Đáp án

Trong 5 giây vật thực hiện được số dao động là:

ADCT: f = n/t ⇒ n = f.t = 50.5 = 250 (dao động)

Bài 9: So sánh tần số dao động của các nốt nhạc RÊ và MI, của các nốt nhạc RÊ và FA:

A. Tần số của nốt nhạc RÊ nhỏ hơn MI, RÊ bằng FA.

B. Tần số của nốt nhạc RÊ nhỏ hơn MI, RÊ lớn hơn FA.

C. Tần số của nốt nhạc RÊ lớn hơn MI, RÊ nhỏ hơn FA.

D. Tần số của nốt nhạc RÊ nhỏ hơn MI, RÊ nhỏ hơn FA.

Đáp án

Thứ tự tăng dần theo độ cao của nốt nhạc: ĐỒ, RÊ, MI, FA, SON, LA, SI, ĐÔ.

Mà âm càng cao thì tần số dao động càng lớn ⇒ Chọn đáp án D

Bài 10: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz. Thời gian để vật thực hiện được 200 dao động là

A. 2,5s

B. 4s

C. 5s

D. 0,25s

Đáp án

Thời gian vật thực hiện được 200 dao động là:

Giáo án Vật Lí 7 Bài 11: Độ cao của âm mới nhất

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV: Yêu cầu HS đọc C5, trả lời.

GV: Yêu cầu HS thảo luận C6 trong 1 phút.

GV: Hướng dẫn HS trả lời C7, kiểm tra bằng TN và yêu cầu HS giải thích.

Chú ý: có 3 loại âm phát ra, đó là:

- Tiếng của miếng nhựa chạm vào là: tách, tách.

- Tiếng đĩa chạm vào miếng nhựa → cả 2 dao động đó tạo thành cột không khí dao động → truyền đến tai có độ cao khác nhau.

HS: 1 HS đọc C5. Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi C5.

HS: Thảo luận trong 1 phút và trả lời C6. Yêu cầu trả lời được: Dây đàn căng → dao động nhanh → tần số lớn → âm cao. Dây đàn chùng thì ngược lại.

HS: Làm TN và giải thích

C5: Vật dao động có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn và vật dao động có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn.

C6: Khi vặn cho dây đàn căng ít (dây chùng) thì âm phát ra thấp (trầm), tần số nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng), tần số dao động lớn.

C7: Chạm miếng phim ở phần vành đĩa

( xa tâm) không khí sau hàng lỗ dao động nhanh → tần số lớn → âm cao.

Chạm miếng phim ở xa vành đĩa (gần tâm) không khí sau hàng lỗ dao động chậm → tần số nhỏ → âm trầm.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Thực hiện lại một số thí nghiệm

Làm thêm bài tập nâng cao

4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò

- Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn chỉnh từ câu C1 → C7 vào vở BT.

Xem thử Giáo án KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án KHTN 7 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 7 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 7 các môn học