Giáo án Toán lớp 5 Bài 11: So sánh các số thập phân - Kết nối tri thức

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Nhận biết được cách so sánh và so sánh được các số thập phân.

- Nhận biết được các số thập phân bằng nhau.

- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết các vấn đề toán học.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- Giáo án, các hình ảnh minh họa cho bài (nếu cần), bảng phụ

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

TIẾT 1: SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN

I. Khởi động:

* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.

* Phương pháp: Thực hành.

* Hình thức tổ chức:

- GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau.

Giáo án Toán lớp 5 Bài 11: So sánh các số thập phân | Kết nối tri thức (ảnh 1)

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh ba cây cầu, cho biết những gì thấy được.

- GV đặt câu hỏi: “Làm thế nào để biết trong ba cây cầu đó, cây cầu nào dài nhất?

- GV dẫn dắt HS vào bài học:Vậy, để so sánh hai số thập phân, ta làm như thế nào? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách so sánh các số thập phânBài 11: So sánh các số thập phân”.

- HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu.

- HS trả lời:

Cầu Long Biên (Hà Nội) dài 2,29 km.

Cầu An Đông (Ninh Thuận) dài: 3,5 km.

Cầu Cần Thơ (Tây Nam Bộ) dài: 2,75 km.

- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.

II. Hoạt động khám phá

* Mục tiêu:

- Nhận biết được cách so sánh và so sánh được các số thập phân.

* Cách tiến hành:

1. Giới thiệu cách so sánh hai số thập phân.

Ví dụ 1: So sánh độ dài của cây cầu An Đông và cây cầu Cần Thơ ở phần Khởi động.

- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý HS tìm hiểu cách so sánh hai số thập phân.

+ Cầu An Đông dài bao nhiêu mét?

+ Cầu Cần Thơ dài bao nhiêu mét?

+ So sánh độ dài hai cây cầu trên.

- GV nhận xét: 3,5 > 2,7 (phần nguyên có 3 > 2)

Ví dụ 2: So sánh độ dài của cây cầu Cần Thơ và cây cầu Long Biên ở phần Khởi động.

- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý HS tìm hiểu cách so sánh hai số thập phân.

+ Cầu Cần Thơ dài bao nhiêu mét?

+ Cầu Long Biên dài bao nhiêu mét?

+ So sánh độ dài hai cây cầu trên.

- GV nhận xét: 2,75 > 2,29 (phần nguyên bẳng nhau, hàng phần mười có 7 > 2)

2. Khái quát cách so sánh hai số thập phân.

- GV gợi ý, đặt câu hỏi để HS nêu được cách so sánh hai số thập phân.

+ Khi so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, ta làm như thế nào?

+ Khi so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta làm như thế nào?

- HS trả lời:

+ Ta có: 3,5 km = 3 500 m

Cầu An Đông dài 3 500 m.

+ Ta có: 2,75 km = 2 750 m

Cầu Cần Thơ dài 2 750 m.

+ Vì 3 500 m > 2 750 m nên ta có: 3,5 km > 2,7 km.

- HS trả lời:

+ Ta có: 2,75 km = 2 750 m

Cầu Cần Thơ dài 3 500 m.

+ Ta có: 2,29 km = 2 290 m

Cầu Long Biên dài 2 290 m.

+ Ta so sánh 2 750 m và 2 290 m

Vì 2 750 m > 2 290 m nên ta có: 2,75 km > 2,29 km.

- HS dựa vào gợi ý của GV nêu cách so sánh hai số thập phân.

Muốn so sánh hai phân số, ta có thể làm như sau:

+ Nếu phần nguyên của hai số đó khác nhau thì số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,..; đến một hàng nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

III. Hoạt động luyện tập

* Mục tiêu:

- So sánh các số thập phân.

- HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục hoạt động.

* Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

So sánh hai số thập phân.

a) 37,29 và 36,92.

b) 135,74 và 135,75.

c) 89,215 và 89,215.

- GV hướng dẫn HS cách làm:

Ví dụ: So sánh hai số thập phân 15,92 và 16,05.

Ta có: 15,92 < 16,05 (phần nguyên có 15 < 16).

- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân và chia sẻ nhóm đôi.

- GV gọi HS trình bày bài (có giải thích).

- GV chữa bài và rút kinh nghiệm.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Sắp xếp các số 3,604; 2,875; 2,857; 3,106 theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc đề bài.

- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn), làm bài vào vở và chia sẻ kết quả cho nhau.

- GV chữa bài, chốt đáp án.

Nhiệm vụ 1:

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Ta có: 37,29 > 36,92 (phần nguyên có 37 > 36)

b) Ta có: 135,74 < 135,75 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần trăm có 4 < 5)

c) 89,215 = 89,215 (phần nguyên bằng nhau, phần thập phân bằng nhau)

- HS chữa bài vào vở.

Nhiệm vụ 2:

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

Thứ tự từ bé đến lớn là: 2,857; 2,875; 3,106; 3,064.

- HS chữa bài vào vở.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học