Giáo án Luyện từ và câu: Danh từ chung và danh từ riêng (mới, chuẩn nhất) - Giáo án Tiếng Việt lớp 4

Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 KNTT Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CTST Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 mỗi bộ sách bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2).

3. Thái độ

- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV:Phiếu học tập, bảng phụ.

- HS: vở BT, bút, ...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động

 - Trò chơi: Kết nối


- GV chuyển ý vào bài mới.


- 1 HS nêu DT và chỉ định HS khác đặt câu với danh từ đó.                      


2. Hình thành kiến thức mới:(15p)

* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là DTchung, DT riêng.

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp

a. Nhận xét

Bài 1:

- Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng.





- GV nhận xét, chốt

Bài 2:

Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề










GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như: sông , vua, được gọi là danh từ chung.

        + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.

Bài 3:








+ Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ. 





+ Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?

*GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.

b. Ghi nhớ:

Nhóm 2-Lớp

- Hs thực hiện yêu cầu.

a) sông;

b) Cửu Long;

c) vua;

d) Lê Lợi.

- HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi.


Trả lời:

+a) sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.

+b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.

+c) vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.

+d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê.


- Lắng nghe và nhắc lại.





+ Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa.

+ Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa.

+ Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, …

+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, …..

+ Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.



- Đọc phần ghi nhớ.

- Lấy VD về DT chung và DT riêng.

*Mục tiêu: - Phân biệt được DT chung, DT riêng.

                - HS biết cách viết hoa danh từ chung, danh từ riêng trong thực tế.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp

Bài tập 1:

- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy.

+ Danh từ chung gồm những từ nào?



+Danh từ riêng gồm những từ nào ?


+ Dấu hiệu nào giúp em phân biệt danh từ chung và DT riêng



Bài tập 2:

- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.

Hỏi:



+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?

- GV: Tên người các em luôn phải viết hoa cả họ và tên.

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

- Thế nào là DT chung, DT riêng?

4. Hoạt động sáng tạo (1)

- Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Thảo luận, hoàn thành phiếu- Báo cáo

- TBHT điều hành hoạt động báo cáo


+Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa.

+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.

+ DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên riêng của 1 sự vật

+ DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi chung của 1 nhóm sự vật


-Hs đọc, cả lớp theo dõi.

- 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ.

- Đổi chéo vở kiểm tra

+ Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.

- Lắng nghe.



- HS nhắc lại ghi nhớ

- Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ nơi ở

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

**********************************************

Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 KNTT Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CTST Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng việt lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học